Rupafin 1mg/ml Hyphens - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Rupafin 1mg/ml Hyphens là gì?
-
Rupafin 1mg/ml Hyphens là thuốc được chỉ định điều trị các triệu chứng của người bị viêm mũi dị ứng ở trẻ trong độ tuổi từ 2-11 tuổi. Ngoài ra Rupafin 1mg/ml Hyphens còn điều trị bệnh mày đay hiệu quả.
Thành phần của Rupafin 1mg/ml Hyphens
-
Rupatadine: 1mg
Dạng bào chế
-
Dung dịch uống
Viêm mũi dị ứng là gì?
-
Viêm xoang mũi dị ứng là tình trạng kích thích và viêm của niêm mạc mũi gây ra bởi các tác nhân dị ứng từ môi trường như phấn hoa, lông động vật, hóa chất, khói bụi, mạt nhà
Công dụng và chỉ định của Rupafin 1mg/ml Hyphens
-
Dung dịch uống Rupafin 1mg/ml được chỉ định điều trị các triệu chứng của:
-
Bệnh viêm mũi dị ứng (bao gồm cả viêm mũi dị ứng mạn tính) ở trẻ trong độ tuổi từ 2 đến 11 tuổi.
-
Bệnh mày đay ở trẻ em từ 2 đến 11 tuổi.
-
Cách dùng - Liều dùng của Rupafin 1mg/ml Hyphens
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Trẻ từ 2 đến 11 tuổi:
-
Liều dùng cho trẻ em cân nặng bằng hoặc trên 25kg: uống 5ml dung dịch (5mg rupatadine) một lần mỗi ngày, có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
-
Liều dùng ở trẻ em có cân nặng bằng hoặc lớn hơn 10kg đến ít hơn 25kg: 2.5ml (2.5mg rupatadine) dung dịch đường uống, 1 lần/ 1 ngày, dùng cùng hoặc không dùng cùng thức ăn.
-
-
Người trưởng thành và trẻ vị thành niên (trên 12 tuổi): dùng viên nén rupatadine 10mg sẽ thích hợp hơn.
-
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: do chưa có kinh nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận nên không khuyến cáo sử dụng rupatadine cho các đối tượng này.
-
Chống chỉ định của Rupafin 1mg/ml Hyphens
-
Bệnh nhân mẫn cảm với rupatadine hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Rupafin 1mg/ml Hyphens
-
Độ an toàn của dung dịch đường uống rupatadine trên trẻ em dưới 2 tuổi chưa được thiết lập
-
Cần tránh phối hợp rupatadine với các chất ức chế CYP3A4 mạnh và cần thận trọng khi sử dụng cùng các chất ức chế CYP3A4 trung bình.
-
Cần hiệu chỉnh liều đối với các chất nhạy cảm với CYP3A4 (ví dụ simvastatin, lovastatin) và các chất CYP3A4 có khoảng điều trị hẹp (ví dụ cyclosporine, tacrolimus, sirolimus, everolimus, cisapride) do rupatadine có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương.
-
Không nên dùng Rupatadine với nước bưởi ép.
-
Độ an toàn trên tim khi sử dụng viên nén rupatadine 10 mg đã được đánh giá chi tiết trong nghiên cứu QT/QTc ở người trưởng thành. Khi dùng rupatadine ở mức liều lên tới 10 lần liều điều trị không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào trên điện tim đồ và do đó, không gây ảnh hưởng đến sự an toàn của tim. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng rupatadine cho bệnh nhân đã được xác định có khoảng QT kéo dài, bệnh nhân giảm kali huyết không điều chỉnh được, bệnh nhân loạn nhịp tim tiến triển như loạn nhịp chậm có biểu hiện lâm sàng rõ rệt, bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tính.
-
Khi dùng viên nén rupatadine 10mg cho người trưởng thành, các phản ứng bất lợi ít gặp bao gồm tăng creatin phosphokinase máu, tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase, kết quả bất thường khi kiểm tra chức năng gan.
-
Thuốc này chứa sucrose, vì vậy nó có thể không tốt cho răng. Bệnh nhân bị các bệnh di truyền hiếm gặp bao gồm không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose/galactose hoặc thiếu hụt sucraseisomaltase không nên uống thuốc này. Thuốc chứa methyl parahydroxybenzoat, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể là phản ứng muộn).
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Rupafin 1mg/ml Hyphens
-
Nhiễm trùng và ký sinh: nhiễm trùng đường hô hấp trên, cúm, viêm mũi họng.
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu,
-
Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, ngủ gà, chóng mặt,
-
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn,
-
Rối loạn ở da và mô dưới da: Đổ mồ hôi trộm, mệt mỏi.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác:
-
Các nghiên cứu về tương tác thuốc của dung dịch uống rupatadine chưa được thực hiện trên trẻ em.
-
Các nghiên cứu về tương tác thuốc chỉ được thực hiện trên người trưởng thành và trẻ vị thành niên (trên 12 tuổi) với viên nén rupatadine 10mg.
-
Ảnh hưởng của các thuốc khác đối với rupatadine
-
Cần tránh sử dụng đồng thời với các chất ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ itraconazole, ketoconazole, voriconazole, posaconazole, các chất ức chế HIV protease, clarithromycin, nefazodone) và thận trọng khi sử dụng đồng thời các chất ức chế trung bình CYP3A4 (erythromycin, fluconazole, diltiazem).
-
Sử dụng đồng thời rupatadine 20mg với ketoconazole hoặc erythromycin làm tăng hấp thu toàn thân đối với rupatadine gấp 10 lần và 2-3 lần. Những biến đổi này không liên quan tới ảnh hưởng trên khoảng QT hoặc với sự gia tăng các phản ứng bất lợi so với khi dùng riêng rẽ các thuốc.
-
Tương tác với nước bưởi: Khi uống thuốc đồng thời với nước bưởi ép, hấp thu toàn thân của viên nén rupatadine 10mg tăng lên 3,5 lần. Điều này xảy ra là do nước bưởi có một hay vài chất ức chế CYP3A4 và có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 như rupatadine. Hơn nữa, người ta khuyến cáo nước bưởi có thể ảnh hưởng tới các hệ thống chuyển vận trong ruột như glicoprotein-P. Không nên uống thuốc đồng thời với nước bưởi.
-
Ảnh hưởng của rupatadine với các thuốc khác
-
Cần thận trọng khi dùng cùng rupatadine với các thuốc chuyển hóa khác có cửa sổ điều trị hẹp do hiểu biết về ảnh hưởng của rupatadine lên các thuốc khác còn hạn chế.
-
Tương tác với rượu: Sau khi uống rượu, một liều viên nén rupatadine 10mg tạo ra các tác dụng phụ trong một số thử nghiệm trên thần kinh vận động nhưng không có sự khác biệt đáng kể so với tác dụng phụ khi chỉ dùng rượu. Một liều 20mg sẽ tăng các tác hại khi uống cùng rượu.
-
Tương tác với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương: Giống như các thuốc kháng histamin khác, không loại trừ các tương tác của rupatadine với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương.
-
Tương tác với các thuốc statin: Tình trạng tăng creatinin phosphokinase (CPK) không biểu hiện triệu chứng bệnh hiếm khi được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với rupatadine. Hiện vẫn chưa biết về nguy cơ tương tác với các statin mà một số thuốc trong đó được chuyển hóa bởi isoenzym cytochrom P450 CYP3A4. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời rupatadine với các thuốc statin.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Chai 120ml
Nhà sản xuất
-
Italfarmaco S.p.A - Tây Ban Nha
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này