Trikadinir 250 DT Pharbaco
185,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-36164-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Trikadinir 250 DT Pharbaco là sản phẩm gì?
- Được biết đến với công dụng điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn, thuốc Trikadinir 250 DT Pharbaco hiện đang được sản xuất và phân phối bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I - Pharbaco. Thuốc phù hợp sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi mắc các bệnh như viêm phổi, viêm phế quản, viêm amidan,... Cefdinir - hoạt chất chính có trong thuốc mang đến công dụng diệt khuẩn, chống lại các vi khuẩn gram âm và gram dương, góp phần cải thiện tình trạng sức khỏe người dùng. Để quá trình điều trị bằng thuốc diễn ra nhanh chóng và đạt hiệu quả, bệnh nhân cần tuân thủ đúng liều lượng được chỉ định, không tự ý ngưng thuốc, điều này có thể khiến vi khuẩn tiếp tục phát triển dẫn đến căn bệnh nhiễm trùng tái phát.
Thành phần của Trikadinir 250 DT Pharbaco
- Cefdinir: 250mg.
Dạng bào chế
- Viên nén phân tán.
Nhiễm khuẩn là gì?
- Nhiễm khuẩn là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng dẫn tới phản ứng tế bào, tổ chức hoặc toàn thân, thông thường biểu hiện trên lâm sàng là một hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc.
Công dụng - Chỉ định của Trikadinir 250 DT Pharbaco
- Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh nhân bị nhiễm trùng nhẹ đến trung bình gây ra bởi các chủng vi khuẩn gồm:
- Người lớn và thanh thiếu niên:
- Viêm phổi do Haemophilus Influenzae, Haemophilus Parainfluenzae, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus Pneumoniae.
- Viêm phế quản mãn tính gây ra bởi Haemophilus Enzae, Haemophilus Parainfluenzae, Streptococcus Pneumoniae, Moraxella Catarrhalis.
- Viêm xoang mũi cấp tính do Haemophilus Enzae, Streptococcus Pneumoniae và Moraxella Catarrhalis.
- Viêm họng/viêm amidan do Streptococcus Pyogenes.
- Nhiễm trùng cấu trúc da, không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus Aureus và Streptococcus Pyogenes.
- Trẻ em:
- Viêm tai giữa do vi khuẩn cấp tính Haemophilus Enzae, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus Pneumoniae.
- Viêm họng/viêm amidan do Streptococcus Pyogenes.
- Nhiễm trùng cấu trúc da gây ra bởi Staphylococcus Aureus và Streptococcus Pyogenes.
- Người lớn và thanh thiếu niên:
Cách dùng – liều dùng của Trikadinir 250 DT Pharbaco
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Viêm phổi:
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 300mg mỗi 12 giờ trong 5 – 10 ngày hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
- Viêm xoang mũi cấp tính:
- Người lớn: 300mg uống mỗi 12 giờ hoặc 600mg uống mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 7mg/kg uống mỗi 12 giờ hoặc 14 mg/kg uống mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Liều tối đa: 600mg/ngày.
- Nhiễm trùng cấu trúc da, không biến chứng:
- Người lớn: 300mg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 7mg/kg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Liều tối đa: 600mg/ngày.
- Viêm họng/viêm amidan:
- Người lớn: 300mg uống mỗi 12 giờ trong 5 đến 10 ngày hoặc 600 mg uống mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 7mg/kg uống mỗi 12 giờ trong 5 – 10 ngày hoặc 14mg/kg uống mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Liều tối đa: 600mg/ngày.
- Viêm tai giữa cấp tính:
- Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 7 mg/kg uống mỗi 12 giờ trong 5 – 10 ngày hoặc 14 mg/kg uống mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Liều tối đa: 600 mg/ngày.
- Viêm phế quản mãn tính:
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 300mg mỗi 12 giờ trong 5 – 10 ngày hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
- Với người bị suy thận, liều lượng sẽ được thay đổi phù hợp như sau:
- CrCl <30 mL/phút (người lớn): Không vượt quá 300mg/ngày.
- CrCl <30 mL/phút (trẻ em): 7mg/kg mỗi 24 giờ; không vượt quá 300mg/ngày.
- Viêm phổi:
Chống chỉ định của Trikadinir 250 DT Pharbaco
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Tiêu chảy do nhiễm vi khuẩn Clostridium difficile.
- Suy thận nặng.
- Người dị ứng với: Cephalosporin, Beta Lactams.
Lưu ý khi sử dụng Trikadinir 250 DT Pharbaco
- Cần dùng thận trọng Cefdinir với những bệnh nhân sau đây:
- Người có tiền sử quá mẫn cảm với nhóm penicillin.
- Người có khuynh hướng cá nhân hoặc ở gia đình có các phản ứng dị ứng, như bị hen phế quản, phát ban hoặc mày đay.
- Người có rối loạn nặng về thận. Nên giảm liều ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận thoáng qua hoặc lâu dài (độ thanh thải creatinin < 30mL/phút).
- Bệnh nhân suy dinh dưỡng theo đường miệng, hoặc cần phải bồi dưỡng theo đường tiêm truyền, hoặc có thể trạng suy nhược (cần theo dõi tỉ mỉ ở các đối tượng này, vì có thể phát triển các triệu chứng thiếu hụt vitamin K).
- Bệnh nhân cao tuổi: Khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân cao tuổi, cần phải điều chỉnh liều lượng và khoảng cách dùng liều, dựa vào nhận xét cẩn thận về lâm sàng về trạng thái của bệnh nhân.
- Khi nghi ngờ hoặc chưa chắc chắn về nhiễm khuẩn hoặc có chỉ định phòng ngừa thì bệnh nhân không nên dùng thuốc Cefdinir vì nó có thể làm tăng nguy cơ phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.
- Cũng như các kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, điều trị kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của các chủng kháng khuẩn. Phải theo dõi bệnh nhân thận trọng nếu thấy cần thiết. Nếu nhiễm độc xảy ra trong quá trình điều trị, cần có các liệu pháp điều trị hỗ trợ thích hợp. Cefdinir cần được sử dụng thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết.
- Phân nhuốm màu hơi đỏ khi uống Cefdinir cùng các chế phẩm chứa sắt như sữa bột hoặc uống cùng chất dinh dưỡng.
- Có thể gặp nước tiểu màu hơi đỏ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Tính an toàn của thuốc Cefdinir ở phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, phải thật cẩn thận khi dùng thuốc ở những phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, một khi cân nhắc lợi ích của việc điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
- Phụ nữ đang cho con bú: Cefdinir không được biết là có tiết vào sữa mẹ hay không, vì vậy chỉ dùng khi thật cần thiết.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Trikadinir 250 DT Pharbaco
- Thường gặp: Nhiễm trùng da do nấm Candida, phát ban da, nhiễm trùng nấm men ở âm hộ và âm đạo, tiêu chảy, rối loạn hệ thống tiêu hóa, đau đầu, viêm hoặc nhiễm trùng âm đạo, buồn nôn, co thắt dạ dày, nôn mửa.
- Ít gặp: Đầy bụng, khó tiêu.
- Hiếm gặp: Phản ứng bệnh huyết thanh, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, phân hủy biểu bì nhiễm độc, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu mắc phải, giảm chức năng thận, tiêu chảy,...
Tương tác
- Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể được tăng lên khi cefdinir được kết hợp với Disulfiram.
- Hiệu quả điều trị của Protein S con người có thể giảm khi dùng kết hợp với cefdinir.
- Hiệu quả điều trị của Dabigatran có thể giảm khi dùng kết hợp với cefdinir.
- Hiệu quả điều trị của Tocopherylquinone có thể giảm khi dùng kết hợp với cefdinir.
- Các thuốc bổ sung sắt và thức ăn có chứa sắt: uống kết hợp cefdinir với các chất có chứa 60mg sắt hoặc các vitamin có chứa 10mg sắt sẽ làm giảm phạm vi hấp thu của cefdinir từ 80% xuống còn 31%. Nếu thực sự cần bổ sung sắt trong quá trình trị liệu, thì cần uống Cefdinir ít nhất trước hoặc sau 2 giờ.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn sử dụng
- 24 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I - Pharbaco.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
65,000 đ
75,000 đ
65,000 đ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này