Cefazolin Actavis 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20641-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Malta
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Video
Cefazolin Actavis 1g là thuốc gì?
- Cefazolin Actavis 1g là thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng cấp tính và mạn tính do vi khuẩn nhạy cảm với cefazolin. Cefazolin Actavis 1g nhận được sự tin dùng từ phía nhiều y, bác sĩ trong việc điều trị.
Thành phần của thuốc Cefazolin Actavis 1g
- Cefazolin 1g (tương đương Cefazolin sodium 1,048g).
Dạng bào chế
- Bột pha dung dịch tiêm.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Cefazolin Actavis 1g
- Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng cấp tính và mạn tính do vi khuẩn nhạy cảm với cefazolin như sau:
- Nhiễm trùng đường hô hấp do 5. pneumoniae, S. aureus, chủng Klebsiella, liên cầu khuân tán huyết nhóm A (group A β - haemolytic streptococci);
- Nhiễm trùng thận, đường tiết niệu và nhiễm trùng sinh dục do E. coli, P. mirabilis, ching Klebsiella, và một số chủng Enterobacter;
- Nhiễm trùng da và mô mềm;
- Nhiễm trùng đường mật;
- Nhiễm trùng xương khớp;
- Nhiễm trùng huyết (St. pneumoniae, St.aureus, Proteus mirabilis, E. coli, chung Klebsiells);
- Viêm nội tâm mạc do S. aureus, liên cầu khuẩn tán huyết β nhóm A.
- Các chỉ định khác chỉ sử dụng đường tĩnh mạch: Dùng thuốc trước hoặc sau phẫu thuật có thể làm giảm tỉ lệ nhiễm trùng hậu phẫu ở bệnh nhân có nguy cơ cao trong:
- Phẫu thuật thần kinh.
- Phẫu thuật tim.
- Phẫu thuật lồng ngực.
- Phau thuật mạch máu.
- Phẫu thuật tiêu hóa.
- Phẫu thuật gan-mật.
- Mổ bắt con.
- Phẫu thuật bụng hoặc âm đạo.
- Phẫu thuật đầu cổ mở vòm họng.
- Phẫu thuật chỉnh hình.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Cefazolin Actavis 1g
- Cách dùng: Thuốc dùng bằng cách tiêm bắp sâu hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch.
- Cách pha thuốc:
- Đối với tiêm bắp: Hòa tan 1g và 2g thuốc lần lượt trong 3ml và 5ml nước cất pha tiêm vô trùng. Lắc đều cho đến khi thuốc hòa tan hoàn toàn.
- Đối với tiêm tĩnh mạch: Để tiêm tĩnh mạch trực tiếp, hòa tan 1g và 2g thuốc lần lượt vào 10ml và 20ml dung môi (nước pha tiêm vô trùng) hoặc vào dung dịch glucose 5-10%. Lắc đều cho đến khi thuốc hòa tan hoàn toàn. Tiêm tĩnh mạch chậm, thời gian ít nhất 3-5 phút.
- Đổi với truyền tĩnh mạch: Lấy dung dịch đã pha để tiêm tĩnh mạch trực tiếp hòa tan với 50-100ml dung dịch truyền để truyền tĩnh mạch hoặc cho dung địch đã pha vào dung dịch truyền (glucose 5-10%, dung dịch Hartman, natri chlorua 0,9% hoặc nước vô trùng để tiêm) để truyền tiêm tĩnh mạch nhỏ giọt liên tục.
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Nhiễm trùng phê cầu: Sử dụng 500mg mỗi 12 giờ.
- Nhiễm trùng nhẹ do cầu trùng gram (+) nhạy cảm: Sử dụng 250-500mg mỗi 8 giờ.
- Nhiễm trùng đường tiểu cấp không biến chứng: Sử dụng 1g mỗi 12 giờ.
- Nhiễm trùng vừa đến nặng: Sử dụng 500mg-1g mỗi 6-8 giờ.
- Nhiễm trùng rất nặng, đe dọa sinh mạng (viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng huyết): Sử dụng 1-1,5g mỗi 6 giờ
- Một số trường hợp hiểm gặp, thuốc có thể dùng liều đến 12g/ngày.
- Bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh lọc creatinin ≥ 55ml/phút và nồng độ creatinin máu 11,5mg/dL: Không cần điều chỉnh liều.
- Độ thanh lọc creatinin từ 35-54ml/phút và nồng độ creatinin máu 1,6-3mg/dL: Không cần điều chỉnh liều và sử dụng mỗi 8 giờ 1 lần.
- Độ thanh lọc creatinin từ 11-34ml/phút và nồng độ creatinin máu 3,1-4,5mg/dL: Giảm 50% liều và sử dụng mỗi 12 giờ 1 lần.
- Độ thanh lọc creatinin < 4,6ml/phút và nồng độ creatinin máu ≥ 4,6mg/dL: Giảm 50% liều và sử dụng mỗi 18-24 giờ 1 lần.
- Trẻ em:
- Đối với trường hợp sử dụng liều 25mg/kg:
- Trẻ 4,5kg: Sử dụng 40mg mỗi 8 giờ hoặc 30mg mỗi 6 giờ.
- Trẻ 9kg: Sử dụng 75mg mỗi 8 giờ hoặc 55mg mỗi 6 giờ.
- Trẻ 13,5kg: Sử dụng 115mg mỗi 8 giờ hoặc 85mg mỗi 6 giờ.
- Trẻ 18kg: Sử dụng 150mg mỗi 8 giờ hoặc 115mg mỗi 6 giờ.
- Trẻ 22,5kg: Sử dụng 190mg mỗi 8 giờ hoặc 140mg mỗi 6 giờ.
- Đối với trường hợp sử dụng liều 50mg/kg:
- Trẻ 4,5kg: Sử dụng 75mg mỗi 8 giờ hoặc 55mg mỗi 6 giờ.
- Trẻ 9kg: Sử dụng 150mg mỗi 8 giờ hoặc 110mg mỗi 6 giờ.
- Trẻ 13,5kg: Sử dụng 225mg mỗi 8 giờ hoặc 170mg mỗi 6 giờ.
- Trẻ 18kg: Sử dụng 300mg mỗi 8 giờ hoặc 225mg mỗi 6 giờ.
- Trẻ 22,5kg: Sử dụng 375mg mỗi 8 giờ hoặc 285mg mỗi 6 giờ.
- Trẻ em suy thận nhẹ và vừa (độ thanh lọc creatinin 70-40ml/phút), dùng 60% liều thông thường mỗi ngày chia ra mỗi 12 giờ.
- Trẻ em suy thận vừa (độ thanh lọc creatinin 40-20ml/phút), dùng 25% liều thông thường mỗi ngày chia ra mỗi 12 giờ. Trẻ em suy thận nặng (độ thanh lọc creatinin 20-5 ml/ph), dùng 10% liều thông thường mỗi ngày mỗi 24 giờ.
- Đối với trường hợp sử dụng liều 25mg/kg:
- Điều trị dự phòng ở người lớn: Liều thông thường là 1g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, dùng 30 phút hoặc 1 giờ trước khi phẫu thuật, sau đó 0,5 - 1g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp/ 6-8 giờ trong 24 giờ sau phẫu thuật. Đối với phẫu thuật kéo dai hơn 2 giờ, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 0,5-1g trong lúc phẫu thuật. Nên ngưng điều trị phòng ngừa 24 giờ sau phẫu thuật, trù trường hợp phẫu thuật tim hở, có thể tiếp tục điều trị thuốc trong 3-5 ngày.
- Người lớn:
Chống chỉ định của thuốc Cefazolin Actavis 1g
- Quá mẫn cảm với cefazolin.
- Quá mẫn cảm với các cephalosporin khác.
- Nên xem xét khả năng quá mẫn cảm chéo với các kháng sinh beta-lactam khác như penicillin.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefazolin Actavis 1g
- Cần rất thận trọng và theo dõi sát vẻ mặt y khoa khi sử dụng thuốc lần đầu ở bệnh nhân quá mẫn cảm với penicillin, penicillamin và griscofulvin (quá mẫn chéo) và các dạng đị ứng khác.
- Trước mỗi đợt điều trị mới bằng Cefazolin, nên hỏi cặn kẽ bệnh nhân về bất cử phản ứng tăng mẫn cảm nào trước đó với cephalosporin, penicillin và các thuốc khác. Khoảng 10% bệnh nhân tăng mẫn cảm với penicillin cũng dị ứng với cephalosporin.
- Trong trường hợp không có tiền căn dị ứng, nên làm thử nghiệm quá mẫn cảm bằng cách rạch da hoặc tiêm trong da. Đọc kết quả phản ứng sau 30 phút. Trong trường hợp xảy ra phản ứng dị ứng cấp tính nặng, cần tiêm 0,1- 0,5 mg adrenalin dưới da, truyền tĩnh mạch carticosteraid, kháng histamin (đường tiêm), aminophyllin, chất giống beta giao cảm chọn lọc nếu co thắt phế quản, thở oxy, thông khí nhân tạo và nếu cần, đặt nội khi quản.
- Ở bệnh nhân suy thận, nên điều chỉnh liều lượng và khoảng thời gian sử dụng tủy vào độ thanh lọc creatinin. Rối loạn đông máu có thể xảy ra ở bệnh nhân tăng, ure huyết.
- Việc sử dụng Cefazolin kéo dài (giống với các thuốc kháng khuẩn khác), có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm phát triển. Trong trường hợp bội nhiễm, cần đánh giá lại tình trạng bệnh nhân trong lúc điều trị và phối hợp thêm biện pháp hỗ trợ nếu cần.
- Viêm đại tràng màng giả có thể xảy ra, vì thế nên thận trọng ở bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh. Nội soi chẩn đoán viêm đại tràng màng giả được khuyến cáo trong trường hợp tiêu chảy nặng. Các trường hợp viêm đại tràng màng giả nhẹ có thể xử trí đơn giản bằng cách ngưng thuốc đang sử dụng. Các trường hợp vừa hoặc nặng có thể điều trị bằng truyền tĩnh mạch các dung dịch, điện giải và protein ngay, cũng như các thuốc kháng sinh đường uống nếu cần. Chống chỉ định dùng thuốc ức chế nhu động ruột, Cefazolin (cũng giống các kháng sinh phổ rộng khác) nên thận trọng ở những bệnh nhân có tiền căn bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
- Độ an toàn của thuốc đối trẻ sanh non và trẻ dưới 1 tháng chưa được xác lập.
- Không nên tiêm thuốc vào tủy sống vì có bằng chứng gây độc lên hệ thần kinh trung ương, gồm động kinh.
- Ở những bệnh nhân cần hạn chế muối natri trong khẩu phần, phải tính đến lượng muối có trong sản phẩm. (# 48,3mg/g).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Độ an toàn của thuốc ở phụ nữ mang thai chưa được xác lập, vì vậy nên tránh sử dụng, thuốc trong thai kỳ, đặc biệt là trong tam cá nguyệt đầu tiên, trừ phi có chỉ định khẩn cấp. Cần đánh giá thận trọng về lợi ích và nguy cơ vì cefazolin qua được hàng rào nhau thai.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú vì thuốc được tiết vào sữa mẹ với nông độ thấp.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Cefazolin không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Cefazolin Actavis 1g
- Rối loạn huyết học:
- Ít gặp: Giảm số lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng số lượng bạch cầu ái toan, mất bạch cầu hạt và thiếu máu.
- Hiếm gặp: Rối loạn đông máu.
- Rối loạn hệ thần kinh: Sử dụng liều không phù hợp hoặc dùng liều quá cao ở bệnh nhân suy thận có thể gây nhức đầu, cảm giác châm chích, ngứa tứ chi, tình trạng kích thích và co giật.
- Rối loạn tiêu hóa:
- Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chán ăn, đầy hơi và đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
- Rối loạn thận và tiết niệu:
- Hiếm gặp: Viêm thận.
- Rối loạn miễn dịch:
- Thường gặp: Phản ứng dị ứng da như phát ban, ngứa, mề đay.
- Ít gặp: Phản ứng dị ứng nặng, bao gồm các phản ứng gây sưng mặt và họng, sốt do thuốc.
- Rối loạn về gan:
- Ít gặp: Tăng ASAT, ALAT va phosphatase kiềm thoáng qua.
- Rất hiếm gặp: Viêm tại nơi tiêm chích, nhạy cảm, viêm tĩnh mạch, đau.
- Nhiễm trùng: Sử dụng cefazolin kéo dài hoặc lặp lại có thể dẫn đến nhiễm trùng thứ phát hoặc sự phát triển quá mức của các chủng vi khuẩn hoặc nấm kháng cefazolin ở miệng va âm đạo.
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng đóng: Cefazolin hiếm khi gây rối loạn đông máu. Nên theo dõi các thông số đông máu thường quy khi sử dụng đồng thời với các thuốc có ảnh hưởng đến quá trình đông máu như heparin liều cao, các thuốc kháng đông đường uống.
- Probenecid giảm thải trừ cefazolinở thận, dùng phối hợp sẽ làm tăng và kéo dài nồng độ thuốc cao trong huyết tương.
- Aminoglycosides/diuretics: Dùng phối hợp với các thuốc có tiềm năng gây độc thận và lợi tiểu mạnh như furosemid va etacrynic acid có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận. Nên theo dõi sát chức năng thận.
- Salieylat và indomethacin làm chậm sự bài tiết của cefazolin.
- Kết quả xét nghiệm: Cefazolin Actavis có thể ảnh hưởng lên kết quả một số xét nghiệm - phản ứng đường trong nước tiểu dương tính giả (bằng cách dùng phương pháp khử), test Coombs trực tiếp và gián tiếp dương tính.
Xử lý khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
- Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản thuộc ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Sau khi pha, bảo quản ở nhiệt độ 2- 8°C (trong tủ lạnh) đến 24 giờ.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 lọ bột pha tiêm.
Nhà sản xuất
- Actavis International Ltd.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này