Metroral - Metronidazol 200mg/5ml CPC1HN

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-08 10:46:38

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-35508-21
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Hỗn dịch uống
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 60ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Metroral là thuốc gì?

  • Metroral là thuốc điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn huyết, áp xe não, viêm màng phổi… ở người lớn, trẻ em và trẻ sơ sinh từ 40 tuần tuổi trở lên. Với người lớn, trẻ em từ 10 tuổi trở lên, thuốc dùng trong điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn, nhiễm khuẩn răng cấp tính… Metroral cũng được dùng để điều trị viêm lợi, nhiễm khuẩn HP trong loét dạ dày, bệnh do amip gây ra…Thành phần chính của thuốc là Metronidazol được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, dễ dàng sử dụng và khả năng hấp thu tốt hơn so với các dạng bào chế khác.

Thành phần

  • Metronidazol hàm lượng 200mg/5ml

Chỉ định của Metroral 

  • Chỉ định cho người lớn và trẻ em và trẻ sơ sinh trên 40 tuần tuổi trong các trường hợp:
    • Điều trị nhiễm khuẩn huyết, áp xe não, viêm phổi hoại tử, viêm tủy xương, viêm màng phổi, áp xe vùng chậu, viêm vùng chậu, viêm phúc mạc và các vết thương sau mổ.
    • Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật gây ra do vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là do loài bacteroides và streptococci.
  • Chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi trong các trường hợp:
    • Viêm âm đạo do vi khuẩn (viêm âm đạo không đặc hiệu, do nhiễm vi khuẩn kỵ khí hoặc Gardnerella vaginitis).
    • Nhiễm khuẩn răng cấp tính (như viêm chân răng, viêm lợi quanh chân răng)
    • Các vết loét ở chân do vi khuẩn kỵ khí.
  • Chỉ định cho người lớn và trẻ em trong các trường hợp:
    • Nhiễm khuẩn helicobacter pylori (HP) trong loét dạ dày – tá tràng (sử dụng trong một liệu pháp điều trị kết hợp)
    • Bệnh trùng roi do nhiễm trichomonas vaginalis ở phụ nữ và nam giới.
    • Bệnh do amip gây ra (bệnh đường ruột hoặc bệnh ngoài đường ruột trong trường hợp không có kén amip).
    • Bệnh nhiễm khuẩn do giardia.
    • Viêm lợi.

Chống chỉ định khi dùng Metroral

  • Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác. Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc

Cách dùng và liều dùng của Metroral 

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật gây ra do vi khuẩn kỵ khí:
      • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 400 mg/lần, 8 giờ một lần trong 24 giờ trước khi phẫu thuật, sau khi phẫu thuật sử
        dụng thuốc truyền tĩnh mạch hoặc đặt trực tràng cho đến khi có thể sử dụng metronidazol đường uống.
      • Trẻ em dưới 12 tuổi: 20 – 30 mg/kg thể trọng, dùng một liều duy nhất được sử dụng 1 – 2 giờ trước khi phẫu thuật
      • Trẻ sơ sinh dưới 40 tuần tuổi: 10 mg/kg thể trọng, dùng một liều duy nhất trước khi phẫu thuật.
      • Người già: Cần thận trọng khi sử dụng ở người già, đặc biệt ở liều cao, mặc dù các thông tin về sự biến đổi của thuốc
        còn hạn chế.
      • Thời gian điều trị là khoảng 7 ngày. Tuy nhiên thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh nhân
        về mặt lâm sàng và nhiễm khuẩn.
    • Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí:
      • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều khởi đầu 800 mg, sau đó là 400 mg/lần, 8 giờ một lần.
      • Trẻ em từ 8 tuần tuổi đến 12 tuổi: liều duy nhất 20 – 30 mg/kg thể trọng trong một ngày hoặc 7,5 mg/kg thể trọng, 8
        giờ một lần. Liều dùng có thể tăng lên 40 mg/kg thể trọng, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng nhiễm
        khuẩn. Thời gian điều trị trong khoảng 7 ngày.
      • Trẻ em dưới 8 tuần tuổi: liều duy nhất 15 mg/kg thể trọng trong một ngày hoặc 7,5 mg/kg thể trọng, 12 giờ một lần.
      • Ở trẻ em dưới 40 tuần tuổi, sự tích tụ metronidazol có thể xảy ra, do đó cần theo dõi nồng độ metronidazol trong
        huyết tương sau một vài ngày điều trị.

Tương tác

  • Rượu: khi dùng chung gây phản ứng kiểu disulfiram.
  • Thuốc chống đông (warfarin): là tăng tác dụng của thuốc chống đông.
  • Lithi: làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh.
  • Carbamazepin: tăng nồng độ carbamazepin huyết thanh và tăng độc tính của thuốc.
  • Busulfan: tăng nồng độ busulfan dẫn đến tăng độc tính của busulfan khi sử dụng đồng thời với metronidazol.

Các lựa chọn thay thế Metroral

  • Một số lựa chọn thay thế cho Metroral trong trường hợp cần thiết như Monizol 200mg/5ml Gracure cũng chứa hoạt chất Metronidazol hàm lượng 200mg/5ml. Hoặc trong trường hợp không dùng thuốc uống, bạn có thể tham khảo thuốc có thành phần tương tự được bào chế dạng dung dịch tiêm truyền như Metronidazol 750mg/150ml MD Pharco, Metronidazole 500mg/100ml Mekophar. Các loại thuốc này đều được dùng trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, dạng bào chế khác nhau, hàm lượng khác nhau phù hợp cho các đối tượng sử dụng khác nhau. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng các loại thuốc trên.

Lời khuyên về dinh dưỡng

  • Trong trường hợp bị nhiễm khuẩn nói chung, người bệnh ngoài việc sử dụng thuốc, cần bổ sung vitamin C từ các loại quả như cam, quýt, ổi, bưởi… để giúp tăng cường sức đề kháng của cơ thể, chống lại sự phát triển của vi khuẩn. Người bệnh cũng nên ăn uống đầy đủ các loại rau xanh chứa nhiều vitamin và khoáng chất trong bữa ăn hàng ngày như bông cải xanh, rau bina, rau bắp cải… Bên cạnh đó, cần bổ sung protein từ các thực phẩm đa dạng như thịt nạc, trứng, cá hồi, cá thu…Trong chế biến món ăn hàng ngày, người bệnh cũng có thể thêm các gia vị có tính chống viêm cao như hành, gừng, tỏi. Đặc biệt, trong quá trình điều trị, người bệnh cần kiêng rượu bia để tránh tình trạng bệnh diễn biến phức tạp hơn.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Metroral hiện được bán với giá tốt tại Trường Anh. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ