Bactrim 200mg/40mg Roche - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Bactrim 200mg/40mg là sản phẩm gì?
-
Bactrim 200mg/40mg là thuốc được bào chế từ hai thành phần chính là Sulfametoxazol và Trimethoprim dưới dạng hỗn dịch uống. Thuốc Bactrim 200mg/40mg được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh gây nên. Một số bệnh nhiễm khuẩn được khuyến cáo sử dụng thuốc là nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa. Thuốc chống chỉ định đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi, cùng một số trường hợp khác.
Thành phần của Bactrim 200mg/40mg
-
Trimethoprim: 40mg.
-
Sulfamethoxazole: 200mg.
Dạng bào chế
-
Hỗn dịch uống.
Nhiễm khuẩn là gì?
-
Nhiễm khuẩn là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng dẫn tới phản ứng tế bào, tổ chức hoặc toàn thân, thông thường biểu hiện trên lâm sàng là một hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc.
Công dụng - Chỉ định của Bactrim 200mg/40mg
-
Thuốc Sulfamethoxazole chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh:
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới cấp tính không biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành, viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: đợt cấp viêm phế quản mạn tính, viêm phổi cấp ở trẻ em, viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang má cấp người lớn.
-
Điều trị dự phòng (nguyên phát và thứ phát) viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (trước đây là Pneumocystis carinii).
-
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn (tuy nhiên, kháng thuốc phổ biến tăng).
-
Thuốc hàng hai trong điều trị thương hàn (ceftriaxon hoặc một fluoroquinolon thường được ưa dùng).
-
Điều trị và dự phòng bệnh toxoplasma.
-
Cách dùng – liều dùng của Bactrim 200mg/40mg
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
-
Liều dùng: Liều thuốc tính theo trimethoprim trong phối hợp với tỉ lệ trimethoprim: sulfamethoxazole là 1: 5:
-
Người lớn:
-
Liều dùng điều trị nhiễm trùng cấp: Uống 160 mg trimethoprim x 2 lần/ngày, ít nhất 5 ngày, nếu không thấy cải thiện lâm sàng sau 7 ngày nên đánh giá lại.
-
Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng: Uống 160mg trimethoprim x 2 lần/ngày trong 3 ngày hoặc 7-10 ngày.
-
Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu mạn tính và tái phát (nữ trường thành): Uống 160 mg trimethoprim x 2 lần/ngày từ 10 -14 ngày. Liều dự phòng: 40 - 80 mg trimethoprim/ngày hoặc 3 lần/ tuần trong 3-6 tháng
-
Liều dùng điều trị viêm tuyến tiền liệt: Uống 160 mg trimethoprim x 2 lần/ngày trong 3-6 tháng.
-
Liều dùng điều trị đợt cấp trong viêm phế quản mạn: Uống 160 mg trimethoprim x 2 lần/ngày.
-
Liều dùng điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii (Pneumocystis jiroveci): Uống 20 mg trimethoprim/kg/ ngày chia 3 - 4 liều cách nhau 6 giờ trong 14 - 21 ngày. Phòng ngừa: 160 mg trimethoprim/ngày trong 7 ngày hoặc 160 mg trimethoprim/ngày trong 3 ngày xen kẽ trong 1 tuần hoặc 320 mg trimethoprim chia làm 2 lần trong 3 ngày xen kẽ trong 1 tuần.
-
Liều dùng điều trị nhiễm lỵ trực khuẩn: Uống 160 mg trimethoprim / lần cách nhau 12 giờ trong 5 ngày.
-
Liều dùng điều trị nhiễm bệnh tả: Uống 160 mg trimethoprim x 2 lần/ ngày trong 3 ngày
-
Liều dùng dự phòng dịch hạch: Uống 320-640 mg/ ngày chia làm 2 lần/ ngày trong 7 ngày.
-
Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát HIV, có nguy cơ viêm túi tinh: Uống 160 mg trimethoprim/ lần/ ngày hoặc 80 mg/ lần/ ngày
-
Dự phòng Toxoplasma não: Uống 80 mg hoặc 160 mg trimethoprim/ lần/ ngày.
-
-
Trẻ em trên 2 tháng:
-
Nhiễm trùng cấp: Uống 6 mg trimethoprim / kg/ ngày chia làm 2 lần / ngày trong 5 ngày, nếu 7 ngày chưa cải thiện lâm sàng thì đánh giá lại.
-
Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng, mạn tính và tái phát: Uống 8 mg trimethoprim/ kg/ ngày chia làm 2 lần/ ngày trong 10 ngày.
-
Viêm tai giữa cấp: Uống 8 mg trimethoprim/ kg/ ngày chia làm 2 liều/ ngày trong 10 ngày.
-
Đợt cấp trong viêm phế quản mạn: Uống 8 mg trimethoprim/ kg/ ngày chia làm 2 liều/ ngày trong 5-10 ngày.
-
Viêm phổi do Pneumocystis carinii (Pneumocystis jiroveci): Phòng ngừa: 6 mg trimethoprim/ kg/ ngày chia làm 2 lần/ ngày. Liều hàng ngày khoảng 150 mg trimethoprim/ ngày nhưng không quá 320 mg.
-
Lỵ trực khuẩn: Uống 8 mg trimethoprim / kg/ ngày chia làm 2 lần/ ngày trong 5 ngày.
-
Bệnh Brucella: 10 mg trimethoprim / kg/ ngày chia làm 2 lần/ ngày trong 4-6 tuần.
-
Dự phòng dịch hạch: 8 mg trimethoprim / kg/ ngày chia làm 2 lần/ ngày trong 7 ngày.
-
Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát HIV: 150 mg trimethoprim / ngày chia làm 2 lần trong 3 ngày liền mỗi tuần.
-
Dự phòng Toxoplasma não: Trẻ HIV: 150 mg trimethoprim /ngày chia làm 2 lần/ ngày.
-
-
Chống chỉ định của Bactrim 200mg/40mg
-
Mẫn cảm với sulfonamide, trimethoprim hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào trong thuốc.
-
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nghiêm trọng.
-
Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
-
Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
-
Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
-
Bệnh nhân có tiền sử giảm tiểu cầu miễn dịch do thuốc hoặc bị rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
Lưu ý khi sử dụng Bactrim 200mg/40mg
-
Chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic, khi dùng cotrimoxazol liều cao dài ngày; mất nước; suy dinh dưỡng. Duy trì lượng nước tiểu đầy đủ để tránh tồn đọng các tinh thể sulfonamide.
-
Thuốc có thể gây thiếu máu tán huyết ở người thiếu hụt G6PD.
-
Khuyến cáo phải theo dõi huyết học khi dùng thuốc, đặc biệt khi có các dấu hiệu rối loạn về máu. Phải ngừng ngay thuốc khi thấy xuất hiện phát ban hoặc có thay đổi bất thưòng về máu.
-
Phải đặc biệt theo dõi sát khi dùng thuốc cho người nhiễm HIV vì những người này đặc biệt có tỷ lệ cao về tai biến phụ (sốt, các phản ứng về da và huyết học).
-
Bệnh nhân nên được thông báo về các dấu hiệu và triệu chứng và theo dõi chặt chẽ các phản ứng trên da, nguy cơ Hội chứng Stevens-Johnson (SJS) hoặc hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS) cao ở những tuần đầu điều trị, nếu có triệu chứng nghi ngờ như mụn nước, tổn thương niêm mạc nên ngừng điều trị ngay.Bệnh nhân đã từng bị SJS, TEN thì không dùng thuốc này lần nào nữa.
-
Đặc biệt cẩn thận cho bệnh nhân lớn tuổi bởi vì họ dễ bị phản ứng có hại hơn và có nhiều khả năng bị ảnh hưởng nghiêm trọng hơn.
-
Thận trọng khi dùng thuốc với bệnh nhân hen suyễn hoặc dễ bị dị ứng nặng, không dùng thuốc điều trị viêm họng do liên cầu do liên cầu tan huyết beta nhóm A do kém hiệu quả.
-
Bệnh nhân có nguy cơ tăng Na+ huyết, K+ huyết, nhiễm toan chuyển hóa, rối loạn huyết học nghiêm trọng do đó nên theo dõi cẩn thận.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Chống chỉ định.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Bactrim 200mg/40mg
-
Thường gặp: Sốt, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi, ngứa, phát ban.
-
Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mày đay.
-
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, ù tai, thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), viêm màng não vô khuẩn, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng, vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan, tăng kali huyết, giảm đường huyết, ảo giác, suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận, ù tai.
-
Không xác định tần suất: Rối loạn tâm thần, bệnh da tăng bạch cầu đa nhân trung tính có sốt cấp tính (hội chứng Sweet), phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS).
Tương tác
-
Các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid: làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
-
Methotrexate: Giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexate.
-
Pyrimethamine: Trên 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
-
Phenytoin: Tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
-
Warfarin: Kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh.
-
Cyclosporin có thể gây độc cho thận ở người ghép thận nhưng có thể hồi phục.
-
Digoxin làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh, thường thấy ở người cao tuổi.
-
Indomethacin có thể làm tăng nồng độ sulfamethoxazol trong huyết tương.
-
Dùng đồng thời thuốc chống trầm cảm ba vòng: có thể làm giảm tính hiệu quả của thuốc chống trầm cảm.
-
Amantadine: Mê sảng nhiễm độc.
-
Zidovudine: Có thể làm tăng nguy cơ phản ứng có hại về huyết học.
-
Rifampicin: Rút ngắn thời gian bán thải trong huyết tương của trimethoprim.
-
Procainamide: Tăng nồng độ trong huyết tương của cả 2 thuốc.
-
Thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin và thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali như spironolactone: Tăng K+ huyết.
-
Repaglinide: Hạ đường huyết.
-
Thuốc tránh thai: Giảm hiệu quả thuốc tránh thai.
-
Azathioprine: Huyết học bất thường.
Xử trí khi quên liều
-
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bảo quản
-
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
-
36 tháng.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 lọ 100ml.
Nhà sản xuất
-
Roche.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này