Voriole IV 200mg MSN - Thuốc điều trị chống nấm hiệu quả
1,300,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21912-19
Hoạt chất:
Voriconazol 200mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Voriole IV 200mg MSN là gì?
- Voriole IV 200mg MSN là thuốc được chỉ định điều trị chống nấm, ngăn chặn sự phát triển của nấm như điều trị thâm nhiễm Aspergillus, điều trị Candia huyết, Candida xâm lấn nặng, điều trị nhiễm nấm nặng, ngoài ra thuốc còn dùng dự phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân có nguy cơ cao do cấy ghép tế bào gốc tạo máu.
Thành phần của Voriole IV 200mg MSN
- Voriconazol 200mg
Dạng bào chế
- Bột đông khô pha tiêm.
Nấm da là gì?
- Bị nấm da là gì? Nấm da là bệnh thường thấy ở Việt Nam do nước ta ở trong vùng nhiệt đới (nóng ẩm) nên thích hợp cho các vi nấm phát triển. Nấm sống bằng cách ký sinh vào vật chủ như thực vật, động vật và người. Khi bị nấm da, bạn sẽ thấy da xuất hiện dạng vòng tròn, đóng vảy, sưng đỏ, ngứa ngáy...
Công dụng và chỉ định của Voriole IV 200mg MSN
- Voriconazol là tác nhân kháng nấm nhóm triazol phổ rộng được chỉ định ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên trong các trường hợp sau:
- Điều trị Aspergillus xâm lấn.
- Điều trị Candia huyết ở những bệnh nhân không giảm bạch cầu
- Nhiễm Candida xâm lấn nặng (bao gồm C. krusei) đề kháng với fluconazole
- Điều trị nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. và Fusarium spp hay Candida spp. xâm lấn (bao gồm C. krusei) đề kháng với fluconazol
- Dự phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân có nguy cơ cao do cấy ghép tế bào gốc tạo máu
- Thuốc này chỉ được dùng dưới sự giám sát của bác sĩ.
Cách dùng - Liều dùng của Voriole IV 200mg MSN
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường tiêm truyền.
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Liều tải cho 24 giờ đầu tiên: 6mg/kg mỗi 12 giờ trong 24 giờ đầu tiên
- Liều duy trì sau 24 giờ đầu tiên: 4mg/kg, 2 lần/ngày.
- Trẻ em:
- Liều dùng cho 24 giờ đầu tiên (liều tải):
- Trẻ từ 2 đến nhỏ hơn 12 và trẻ vị thành niên từ 12 đến 14 tuổi nhỏ hơn 50kg:9mg/kg mỗi12 giờ trong 24 giờ đầu tiên,
- Trẻ vị thành niên từ 12 đến 14 tuổi nặng 50kg trở lên và trẻ vị thành niên lớn hơn 12 tuổi: 6mg/kg mỗi 12 giờ trong 24 giờ đầu tiên.
- Liều dùng sau 24 giờ đầu tiên (liều duy trì):
- Trẻ từ 2 đến nhỏ hơn 12 và trẻ vị thành niên từ 12 đến 14 tuổi nhỏ hơn 50kg: 8mg/kg, 2 lần/ngày,
- Trẻ vị thành niên từ 12 đến 14 tuổi nặng 50kg trở lên và trẻ vị thành niên lớn hơn 12 tuổi: 4mgkg/2 lần/ngày
- Liều dùng cho 24 giờ đầu tiên (liều tải):
Chống chỉ định của Voriole IV 200mg MSN
- Dị ứng với voriconazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Porphyrin niệu cấp.
Lưu ý khi sử dụng Voriole IV 200mg MSN
- Bệnh nhân đang dùng thuốc không được làm những việc cần có thị giác tốt như vận hành máy, lái xe vì thuốc gây nhiều ADR lên thị giác; không được lái xe, vận hành máy vào buổi tối, ngay cả khi không bị ADR đối với lên thị giác.
- Phải theo dõi chức năng thị giác nếu dùng thuốc hơn 28 ngày.
- Phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận trong quá trình điều trị.
- Phải theo dõi chức năng gan trước và trong quá trình điều trị.
- Phải thận trọng ở người bệnh có nguy cơ dễ bị rối loạn nhịp tim, vì thuốc có thể gây kéo dài khoảng QT.
- Phải điều chỉnh điện giải trước khi điều trị bằng voriconazol. Không được dùng voriconazol theo đường tĩnh mạch đồng thời với truyền nhỏ giọt dung dịch điện giải đậm đặc hoặc sản phấm máu, ngay cả khi dùng dây truyền riêng rẽ.
- Phải thận trọng ở người có nguy cơ bị viêm tụy.
- Không dùng viên nén voriconazol cho người không dung nạp galactose, người kém hấp thu glucose-galactose vì trong chế phấm có chứa lactose.
- Người dùng voriconazol cần tránh ánh nắng
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Voriole IV 200mg MSN
- Rất thường gặp, ADR >10/100
- Thần kinh trung ương: Ảo giác thính giác và/hoặc thị giác.
- Mắt: Sợ ánh sáng, giảm hoặc tăng thị lực, nhìn mờ rối loạn nhìn màu.
- Thận: Tăng creatinin huyết.
- Thường gặp, 10/100 >ADR > 1/100
- Tim: Nhịp nhanh
- Thần kinh trung ương: Sốt, rét run, nhức đầu.
- Da: Nổi mấn.
- Nội tiết – chuyển hóa: Giảm kali huyết.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Gan: Tăng phosphatase kiềm, tăng AST, tăng ALT, vàng da ứ mật.
- Mắt: Sợ ánh sáng.
- Ít gặp, ADR < 1/100
- Toàn thân: Dị ứng, hội chứng Stevens-Johnson, nổi ban, xanh tím, phù, phù ngoại biên, nhiễm khuấn huyết, lupus ban đỏ dạng đĩa. Tuần hoàn: Loạn nhịp nhĩ, rung nhĩ, blốc nhĩ – thất, nhịp đôi, blốc nhánh, ngừng tim, tim chậm, tim to, bệnh cơ tim, rung thất, ngoại tâm thu trên thất, nhịp nhanh thất, hạ huyết áp thế đứng, khoảng QT kéo dài, xanh tím, loạn nhịp xoang,viêm màng trong tim, mạch giãn, tắc tĩnh mạch sâu, suy tim ứ máu.
- Mắt: Rối loạn nhìn màu, mù màu, mù, mất vận động nhãn cầu, teo dây thần kinh thị, viêm thần kinh thị, phù gai thị, xuất huyết võng mạc, viêm màng mạch nho.
- Thần kinh: Thiếu máu não, xuất huyết não, bệnh về não, hội chứng ngoại tháp, phù não, hội chứng Guillain-Barré, co giật, dị cảm.
- Xương: Hoại tử xương, nhuyễn xương, loãng xương.
- Tâm thần: Sảng, loạn trí, rối loạn nhân cách, trầm cảm, hôn mê, ý tưởng tự sát.
- Gan-mật: Viêm túi mật, sỏi mật, suy gan, viêm gan.
- Lách: Lách to.
- Thận: Bí tiểu tiện, thận ứ nước, viêm ống thận hoại tử cấp, suy thận cấp.
- Tiêu hóa: Loét thủng tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, thủng ruột, viêm phúc mạc, ỉa chảy, viêm đại tràng giả mạc.
- Hô hấp: Khó thở, thiếu oxy, đau tức ngực, tắc mạch phổi, hội chứng suy hô hấp, tràn dịch màng phổi.
- Nội tiết – chuyển hóa: Tăng đường huyết, đái đường, giảm dung nạp glucose, suy tuyến vỏ thượng thận.
- Máu: Suy tủy xương, tăng cholesterol, tăng urê, đông máu nội mạch rải rác, bệnh Moschcowitz (còn gọi là microangiopathic hemolytic anemia hay thrombotic thrombocytopenic purpura).
- Da: Rụng tóc, hoại tử thượng bì, hồng ban đa dạng, viêm da phổng rộp, ung thư tế bào sừng.
- Tụy: Viêm tụy.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
- Không dùng đồng thời voriconazol với bất kỳ thuốc nào sau đây : Alfuzosin, artemether, các barbiturat, carbamazepin, cisaprid, conivaptan, crizotinib, darunavir, dofetilid, dronedaron, eplerenon, các dẫn xuất cựa lúa mạch, everolimus, fluconazol, fluticason (hít), halofantrin, lapatinib, lopinavir, lovastatin, lumefantrin, lurasidon, lolotinib, nisoldipin, pimozid, quetiapin, quinidin, quinin, ranolazin, rifamycin, rifampin, rifabutin, ritonavir, rivaroxaban, romidepsin, salmeterol, silodosin, simvastatin, sirolimus, cỏ St. John, tamsulosin, tetrabenazin, thioridazin, ticagrelor, tolvaptan, toremifen, vandetanib, veramurafenib, ziprasidon.
- Voriconazol làm tăng nồng độ/tác dụng của: Alfetanil, alfuzosin, almotriptan, alosetron, các alcaloid chống ung thư (alcaloid vinca), aprepitant, benzodiazepin, boceprevir, bortezomib, bonsentan, brentuximab, brinzolamid, budesonid (theo đường mũi, toàn thân, hít theo đường miệng), buspiron, busulfan, thuốc chẹn kênh calci, carbamazepin, carvedilol, ciclesonid, cilostazol, cinacalcet, cisaprid, colchicin, conivaptan, thuốc tránh thai (estrogen, progestin), các corticosteroid (hít theo đường miệng, toàn thân), crizotinib, cyclosporin, các cơ chất của CYP2C9, các cơ chất của CYP3A4, diclofenac (tại chỗ và toàn thân), dienogest, docetaxel, dofetilid, dronedaron, dutasterid, eletriptan, eplerenon, dẫn xuất cựa lúa mạch, erlotinib, eszopiclon, etravirin, everolimus, fentanyl, fesoterodin, fluticason (đường mũi, hít theo đường miệng), fosaprepitant, fosphenytoin, gefetinib, guanfacin, halofantrin, thuốc ức chế HMG-CoA reductase, ibuprofen, iloperodon, imatinib, irinotecan, ixabepilon, lapatinib, losartan, lovastatin, lumefantrin, lurasidon, các kháng sinh macrolid, maravioc, meloxicam, methadon, methylprednisolon, nilitinib, nisolpidin, oxycodon, paricalcitol, pazopanib, phenytoin, các thuốc ức chế phosphodiesterase, pimecrolimus, pimozid, các thuốc ức chế protease, các thuốc làm khoảng QT kéo dài, quinidin, quinin, ramelteon, ranolazin, repaglinid, thuốc không phải nucleosid ức chế reverse transcriptase, các dẫn xuất rifamycin, rivaroxaban, romidepsin, salmeterol, saxaglipin, sildenafil, silodosin, simvastatin, sirolimus, solifenacin, sorafenib, các sulfonyl urê, sunitilib, tacrolimus (toàn thân, tại chỗ), tadalafil, tamsulosin, telaprevir, tetrabenazin, thioridazin, venlafacin, vilazodon, các thuốc kháng vitamin K, ziprasidon, zolpidem.
- Các thuốc làm tăng nồng độ/tác dụng của voriconazol: Alfulosin, arthemether, boceprevir, cloramphenicol, cloroquin, ciprofloxacin, thuốc tránh thai (estrogen, progestin), các thuốc ức chế CYP2C9, các thuốc ức chế CYP2C19, etravirin, fluconazol, gadobutrol, nước bưởi, lumefantrin, các kháng sinh macrolid, nilotinib, các thuốc ức chế protease, các thuốc ức chế bơm proton, quetiapin, quinin, telaprevir.
- Voriconazol làm giảm nồng độ/tác dụng của: Amphotericin B, prasugrel, saccharomyces boulardii, ticagrelor.
- Các thuốc làm giảm nồng độ/tác dụng của voriconazol: Các barbiturat, carbamazepin, các thuốc kích thích CYP2C19, các thuốc kích thích CYP2C9, darunavir, didanosin, etravirin, fosphenytoin, lopinavir, peginterferon alpha-2b, phenytoin, các thuốc không phải nucleosid ức chế reverse transcriptase, các dẫn xuất rifampicin, ritonavir, cỏ St. John (Hypericumperforatum), sucralfat, telaprevir, tocilizumab.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ.
Nhà sản xuất
- MSN Laboratories Limited Formulation Division - Ấn Độ
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này