Pregasafe 300 - Thuốc điều trị thần kinh hiệu quả của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17827-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Pregabalin - 300mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Pregasafe 300 là gì?                                             

  • Pregasafe 300 là thuốc được chỉ định điều trị đau thần kinh ở người lớn, động kinh cục bộ có hoặc không kèm theo động kinh toàn bộ thứ phát và điều trị rối loạn lo âu tổng quát hiệu quả, với thành phần chính Pregabalin nhanh chóng cải thiện sức khỏe.

Thành phần của Pregasafe 300

  • Pregabalin 300mg.

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng và chỉ định của Pregasafe 300

Thuốc Pregasafe 300 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị đau thần kinh: Pregabalin được chỉ định trong điều trị đau thần kinh cho người lớn. 
  • Điều trị động kinh: Pregabalin được chỉ định như là liệu pháp bổ trợ ở người lớn trong động kinh cục bộ, có hoặc không kèm theo động kinh toàn bộ thứ phát. 
  • Điều trị rối loạn lo âu tổng quát: Pregabalin được chỉ định điều trị rối loạn lo âu tổng quát ở người lớn.

Cách dùng - Liều dùng của Pregasafe 300

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Khoảng liều dùng từ 150 mg - 600 mg mỗi ngày được chia làm 2 - 3 lần.
    • Đau thần kinh:Điều trị với pregabalin có thể bắt đầu với liều 150 mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng của từng cá thể và sự dung nạp, liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày sau khoảng thời gian 3 - 7 ngày, và nếu cần có thể tăng liều tối đa 600 mg/ngày sau khoảng 7 ngày điều trị thêm. Tuy nhiên, liều 600 mg không tăng hiệu quả điều trị rõ rệt và tăng tác dụng phụ.
    • Động kinh: Điều trị với pregabalin có thể bắt đầu với liều 150 mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng của từng cá thể và sự dung nạp, liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày sau khoảng thời gian 1 tuần, và nếu cần có thể tăng liều tối đa 600 mg/ngày sau khoảng 1 tuần điều trị thêm. 
    • Rối loạn lo âu tổng quát: Khoảng 150 - 600 mg mỗi ngày được chia làm 2 hoặc 3 lần. Liều dùng cần cho trị liệu cần được đánh giá lại đều đặn. Điều trị với pregabalin có thể bắt đầu với liều 150 mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng của từng cá thể và sự dung nạp, liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày sau khoảng thời gian 1 tuần điều trị. Sau khi điều trị thêm 1 tuần liều dùng có thể tăng tới 450 mg/ngày. Liều dùng tối đa 600 mg/ngày có thể đạt được sau 1 tuần điều trị thêm.

Chống chỉ định của Pregasafe 300                         

  • Mẫn cảm với thành phần thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Pregasafe 300                           

  • Các bệnh nhân với các bệnh lý di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu enzym lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không dùng thuốc này. 
  • Một số bệnh nhân tiểu đường tăng cân khi dùng pregabalin cần điều chỉnh việc dùng các thuốc hạ đường huyết. 
  • Điều trị bằng pregabalin thường xảy ra chóng mặt và buồn ngủ, có thể tăng nguy cơ xảy ra các tại nạn chấn thương ở người cao tuổi. 
  • Chưa có các dữ liệu đầy đủ về việc ngưng kết hợp với các thuốc chống động kinh khác, ngay khi đạt được kiểm soát cơn động kinh với pregabalin trong điều trị kết hợp, cần xem xét để đạt tới đơn trị liệu với pregabalin. Sau khi ngưng thuốc trong điều trị ngắn hạn và dài hạn với pregabalin, các dấu hiệu sau khi rút thuốc được quan sát trên 1 số bệnh nhân, các tác dụng được nhắc đến gồm: Mất ngủ, đau đầu, buồn nôn và tiêu chảy. 
  • Mặc dù ảnh hưởng của việc dùng thuốc trên suy thận tái phục hồi chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống, chức năng thận cải thiện sau khi ngừng hoặc giảm liều pregabalin đã được báo cáo. 
  • Có một số báo cáo sau khi lưu hành thuốc về suy tim sung huyết trên một số bệnh nhân dùng pregabalin. Trong một số thử nghiệm ngắn hạn trên các bệnh nhân không có dấu hiệu lâm sàng của các bệnh về tim hoặc mạch ngoại vi, không có mối liên hệ rõ ràng giữa phù ngoại vi và các biến chứng tim mạch như cao huyết áp hoặc suy tim sung huyết. Do dữ liệu trên các bệnh nhân suy tim sung huyết nặng còn hạn chế cần dùng pregabalin thận trọng trên các bệnh nhân này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể khiến cho bệnh nhân chóng mặt, buồn ngủ và giảm tập trung. Do đó bệnh nhân không nên lái xe, vận hành máy móc, hay tham gia vào bất kì hoạt động nào có thể gây nguy hại cho bản thân cho đến khi biết được thuốc có ảnh hưởng đến những hoạt động này hay không.

Tác dụng phụ của Pregasafe 300

  • Rất thường gặp:
    • Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ.
  • Thường gặp:
    • Thần kinh: Tăng cảm giác ngon miệng, tâm trạng sảng khoái, cáu kỉnh, giảm ham muốn tình dục, mất phương hướng, mất ngủ, mất điều hòa, điều phối bất thường, run, thể trạng kém, suy giảm trí nhớ, mất tập trung, dị cảm, mất thăng bằng, ngủ lịm, nhìn bị mờ, song thị, chóng mặt.
    • Tiêu hóa: Nôn, khô miệng, táo bón, đầy hơi.
    • Toàn thân: Rối loạn cương cứng, dáng đi bất thường, cảm giác say rượu, mệt mỏi, phù ngoại vi, phù nề, tăng cân.
  • Ít gặp:
    • Hô hấp: Viêm mũi họng.
    • Toàn thân: Chán ăn, hạ đường huyết, mọc nốt sần đỏ, ra mồ hôi, ngã, khát, tức ngực, suy nhược, khát nước, ớn lạnh.
    • Thần kinh: Ảo giác, lo sợ bị tấn công, thờ ơ, lo âu, trầm cảm, bồn chồn, dao động về tính khí, cảm giác mất nhân cách, khó diễn đạt, mộng mị, tăng ham muốn tình dục, lãnh cảm, ngất, ngơ ngẩn, giật rung cơ, tăng hoạt động tâm thần vận động, mất vị giác, rối loạn vận động, chóng mặt tư thế, run, rung giật nhãn cầu, rối loạn nhận thức, rối loạn lời nói, giảm phản xạ, giảm xúc giác, mất trí nhớ, cảm giác rát bỏng.
    • Mắt: Rối loạn thị lực, sưng mắt, giảm tầm nhìn, giảm độ sắc khi nhìn, đau mắt, mỏi mắt, khô mắt, chảy nước mắt, tăng thính lực.
    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, block tim nhĩ thất độ 1.
    • Hô hấp: Khó thở, khô mũi.
    • Cơ – xương: Co cơ, sưng các khớp, chuột rút, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau chi, cứng cơ.
    • Thận – tiết niệu: Không kiểm soát được đường niệu, bí tiểu.
    • Sinh dục: Chậm phóng tinh, rối loạn tình dục.
    • Gan: Tăng enzym Alanin aminotransferase, tăng enzym creatin phosphokinase trong máu, tăng enzym Aspatat aminotransferase.
    • Máu: Giảm số lượng tiểu cầu.
  • Hiếm gặp:
    • Máu: Giảm bạch cầu hạt trung tính.
    • Thần kinh: Mất phản xạ có điều kiện, tâm trạng hân hoan, giảm vận động cơ, loạn khứu giác, chứng khó viết, mất ảnh vùng ngoại biên.
    • Mắt: Nhìn chập chờn, thay đổi cảm nhận về độ sâu của ảnh, hoa mắt, kích ứng mắt, giãn đồng tử, lác mắt, ảnh nhìn bị sáng.
    • Tim mạch: Đỏ bừng, bốc đỏ, hạ huyết áp, tăng huyết áp, nhịp tim xoang nhanh, loạn nhịp xoang, nhịp tim xoang chậm.
    • Tiêu hóa: Trướng bụng, trào ngược dạ dày thực quản, tăng tiết nước bọt, mất vị giác, viêm tụy, khó nuốt.
    • Hô hấp: Chảy máu cam, tắc nghẽn họng, ho, ngạt mũi, viêm mũi, ngáy.
    • Toàn thân: Nổi mề đay, ra mồ hôi lạnh.
    • Thận: Suy thận, thiểu niệu.
    • Sinh dục: Mất kinh, chảy sữa, đau vú, đau bụng kinh, phì đại tuyến vú.
    • Chuyển hoá: Tăng glucose huyết, giảm kali huyết.
    • Máu: Giảm số đếm tế bào bạch cầu.
    • Toàn thân: Tăng creatinin huyết, tăng cân, phù toàn thân, sốt.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Tương tác

  • Pregabalin được thải trừ chính qua nước tiểu ở dạng chưa chuyển hóa, một lượng không đáng kể được chuyển hóa (< 2% của liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng chuyển hóa), không kìm hãm chuyển hóa thuốc trong ống nghiệm (in vitro), và không gắn với protein huyết tương, pregabalin không tạo ra tương tác, hoặc bị tương tác dược động học. 
  • Trong các nghiên cứu in vivo, không quan sát thấy tương tác dược động học lâm sàng giữa pregabalin vói phenytoin, carbamazepine, acid valproic, lamotrigine, gabapentin, lorazepam, oxycodone hoặc ethanol. Đánh giá dược động học đối tượng đã chỉ ra rằng các thuốc điều trị tiểu đường dùng đường uống, các thuốc lợi tiểu, insulin, phernobarbital, tiagabine và topiramate, không có ảnh hưởng lâm sàng đáng kể nào đến thanh thải pregabalin.
  • Dùng chung pregabalin với các thuốc tránh thai đường uống norethisterone và/hoặc ethinyl oestradiol không ảnh hưởng đến sự ổn định về dược động học của cả 2 loại thuốc. 
  • Pregabalin có thể ảnh hưởng tới tác dụng của ethanol và lorazepam. Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, dùng liều đa đường uống pregabalin kết hợp với oxycodone, ethanol không có tác động lâm sàng quan trọng nào đến sự hô hấp. 
  • Trong các báo cáo sau lưu hành thuốc, có các báo cáo về suy hô hấp và hôn mê ở bệnh nhân đang dùng pregabalin và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác. 
  • Sự có mặt của Pregabalin tăng thêm rối loạn nhận thức và chức năng vận động gây ra bởi oxycodone. Không có các nghiên cứu về tương tác dược lực học đặc hiệu được tiến hành trên bệnh nhân cao tuổi tình nguyện.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  •  Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • MSN Laboratories Limited - Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Pregasafe 300 - Thuốc điều trị thần kinh hiệu quả của Ấn Độ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ