Tilmizin 150 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Pharbaco
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30541-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Netilmicin (dưới dạng Netilmicin sulfat) 150mg/1,5ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 1,5 ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Tilmizin 150 là thuốc gì?
- Tilmizin 150 là thuốc điều trị nhiễm khuẩn da, mô mềm, ổ bụng, hô hấp, tiết niệu, huyết và bệnh lậu. Tilmizin 150 được nhiều bác sĩ chuyên ngành đánh giá tốt bởi công dụng đem lại, giúp cho bệnh nhân sớm thoát khỏi tình trạng bệnh lý, mau chóng hồi phục sức khỏe để trở lại với cuộc sống thường ngày.
Thành phần của thuốc Tilmizin 150
- Netilmicin (dưới dạng Netilmicin sulfat) 150mg/1,5ml
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm
Công dụng - Chỉ định của thuốc Tilmizin 150
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Bệnh lậu.
- Chống chỉ định khi dùng thuốc Tilmizin 150
- Quá mẫn với netilmicin, các kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhược cơ nặng.
- Dùng đồng thời với các kháng sinh aminoglycosid khác
Liều dùng - Cách dùng thuốc Tilmizin 150
- Cách dùng :
- Thường dùng tiêm bắp. Có thể tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút đến 2 giờ, pha trong 50 – 200 ml dịch truyền. Không tiêm dưới da vì nguy cơ hoại tử da.
- Liều dùng:
- Netilmicin được dùng dưới dạng muối sulfat, nhưng liều được biểu thị dưới dạng base.
- Người lớn:
- Thuốc thường dùng tiêm bắp với liều 4-7,5 mg/kg/ngày, một lần duy nhất hoặc có thể chia đều cách nhau 8 hoặc 12 giờ.
- Trong tất cả trường hợp bệnh nhân nặng có nguy cơ làm tăng thể tích phân bố (Vd) và/hoặc nhiễm chủng vi khuẩn có giá trị MIC tăng, cần phải dùng liều tối đa, đặc biệt khi bắt đầu đợt điều trị.
- Liều dùng trên có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút – 2 giờ, pha trong 50 – 200 ml dịch truyền tương hợp. Không chỉ định tiêm dưới da vì có nguy cơ hoại tử da.
- Thời gian điều trị netilmicin thường không quá 5 ngày.
- Trẻ em:
- Trẻ đẻ non và sơ sinh dưới 1 tuần tuổi: 3 mg/kg, 12 giờ/lần.
- Trẻ sơ sinh trên 1 tuần tuổi: 2,5 – 3mg/kg, 8 giờ/lần.
- Trẻ nhỏ: 2,0 – 2,5 mg/kg, 8 giờ/lần
- Giám sát điều trị bằng nồng độ thuốc trong huyết thanh: Netilmicin cũng như các kháng sinh aminoglycosid khác là thuốc có phạm vi điều trị hẹp. Tại các cơ sở khám, chữa bệnh có khả năng định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh, việc xác định nồng độ đỉnh trong huyết tương ngay sau khi tiêm mũi đầu tiên được khuyến cáo trên tất cả các bệnh nhân nặng, đặc biệt khi có thay đổi về thông số dược động học (tăng thể tích phân bố và kèm theo hoặc không kèm theo giảm khả năng phân bố thuốc vào các mô): Sốc nhiễm khuẩn, bỏng, sốt giảm bạch cầu trung tính, bệnh nhân thở máy ở đơn vị điều trị tích cực, bệnh nhân béo phì, chấn thương, xơ nang. Việc xác định nồng độ định phải được tiến hành trong 30 phút sau khi kết thúc truyền thuốc. Nếu kết quả thấp hơn so với nồng độ đỉnh Cmax cần đạt tới của netilmicin (30 – 40 mg/lít) thì cần phải tăng liều thuốc ở lần tiêm truyền sau. Việc xác định nồng độ đáy của thuốc chỉ cần thiết khi độ dài đợt điều trị > 5 ngày (tiến hành đánh giá sau 48 giờ điều trị) hoặc trong trường hợp có suy giảm chức năng thận và cần phải được tiến hành 2 lần/tuần cùng với việc đánh giá chức năng thận. Nếu nồng độ đáy của thuốc đo được cao hơn nồng độ đáy Cmax của netilmicin (<0,5 mg/lít) thì cần phải tăng khoảng cách giữa các lần đưa thuốc.
- Bệnh nhân suy thận:
- Cần hiệu chỉnh liều và kiểm tra định kỳ chức năng thận, chức năng thính giác và giám sát nồng độ thuốc trong huyết thanh trong trường hợp có thể thực hiện được xét nghiệm này. Hiệu chỉnh liều theo nồng độ creatinin huyết thanh: Có thể chọn 1 trong 2 cách sau:
- Cách 1: Giữ nguyên liều 2 mg/kg và kéo dài khoảng cách các lần tiêm. Khoảng cách (tính theo giờ) giữa 2 lần tiêm được tính bằng cách nhận giá trị của creatinin huyết thanh (mg/ml) với 0,8. [ quy đổi creatinin huyết thanh (mg/ml) = creatinin huyết thanh (micromol/lit) x 88,4].
- Cách 2: Giữ nguyên khoảng cách tiêm là 8 giờ nhưng giảm liều. Trường hợp này, sau khi tiêm một liều nạp ban đầu 2 mg/kg, cứ 8 giờ tiêm 1 lần 1 liều đã hiệu chỉnh bằng cách chia liều nạp cho 1/10 trị số creatinin huyết thanh (tính theo đơn vị mg/dl).
- Hiệu chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin: tiêm một liều nạp ban đầu 2 mg/kg. Sau đó, cứ 8 giờ một lần, tiêm các liều được tính theo công thức như sau: = 2 mg/ kg x (Giá trị độ thanh thải creatinin của người bệnh / Giá trị bình thường của độ thanh thải creatinin (100)).
- Bệnh nhân thẩm tách máu định kỳ:
- Tiêm tĩnh mạch chậm liều 2mg/kg vào cuối mỗi buổi thẩm tách máu.
- Sử dụng tổng liều 1 lần trong ngày có thể được áp dụng cho các bệnh nhân dưới 65 tuổi, có chức năng thận bình thường, thời gian điều trị không quá 10 ngày, không có biểu hiện giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn không nghi ngờ do vi khuẩn Gram dương, Pseudomonas hoặc Serratia spp. , với các trường hợp này, sử dụng liều 1 lần trong ngày đem lại hiệu quả tương đương nhưng dung nạp tốt hơn so với cách dùng mỗi 8 giờ hay 12 giờ
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Tilmizin 150
- Do đặc tính của netilmicin giống như các aminoglycosid khác, thận trọng khi sử dụng netilmicin ở người cao tuổi hoặc ở bệnh nhân có suy thận mắc kèm. Độc tính trên thân thường liên quan đến sử dụng liều cao, điều trị kéo dài, đã có thay đổi chức năng thân trước đó, trên bệnh nhân rối loạn huyết động hoặc phối hợp với các thuốc khác có độc tính trên thận. Cần giảm liều netilmicin tùy theo tuổi và mức độ suy thận. Suy giảm chức năng thận ở người cao tuổi thường liên quan đến tuổi. Vì vậy không dùng liều quá cao netilmicin cho người cao tuổi và cần theo dõi chức năng thận dựa trên Clcr tính toán theo công thức:
- Cockcroft-Gault CrCl, mL / phút = (140 – tuổi) × (cân nặng, kg) × (0,85 nếu là nữ) / (72 × Cr)
- Cần thận trọng sử dụng netilmicin ở trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh, vì chức năng thận ở đối tượng này chưa hoàn thiện làm kéo dài thời gian bán thải của thuốc, tăng nguy cơ gây độc tính. Liều dùng ở trẻ em cần thay đổi cho phù hợp (xem liều dùng và cách dùng).
- Mất nước và giảm khối lượng dịch ngoại bào cũng là yếu tố làm tăng nguy cơ gây độc cho bệnh nhân.
- Netilmicin nên được sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân có rối loạn thần kinh – cơ như nhược cơ, bệnh Parkinson, vì thuốc này có thể làm yếu cơ nặng do tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh – cơ tương tự cura. Thận trọng khi sử dụng đồng thời netilmicin với các thuốc gây mê hoặc ức chế thần kinh – cơ.
- Natri metabisulfit có trong thuốc tiêm netilmicin sulfat có thể gây các phản ứng dụng dị ứng, sốc phản vệ hoặc co thắt phế quản ở một số bệnh nhân nhạy cảm.
- Thận trọng sử dụng netilmicin ở bệnh nhân có bất thường thính giác hoặc rối loạn tiền đình. Độc tính trên thính giác thường xuất hiện khi sử dụng liều cao, điều trị kéo dài, đã có thay đổi chức năng thận trước đó hoặc phối hợp với các thuốc khác có độc tính trên thính giác
Tác dụng phụ của thuốc Tilmizin 150
- Thường gặp, ADR >1/100
- Thận : có thể suy thận cấp, đái nhiều hoặc đái ít, khát nước.
- Thần kinh: Co thắt cơ, co giật.
- Ốc tai – tiền đình: Nghe kém, ù tai, chóng mặt, hoa mắt, nôn, buồn nôn.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
- Quá mẫn: Ngứa, ban da, phù
- Hiếm gặp: ADR < 1/1000
- Thần kinh – cơ: Liệt cơ hô hấp, yếu cơ,
- Mắt: rối loạn thị giác,
- Tuần hoàn: hạ huyết áp,
- Huyết học: tăng bạch cầu ái toan.
- Chuyển hóa: tăng đường huyết, tăng kali huyết, tăng enzym transaminase.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
- Netilmicin qua được nhau thai và có thể gây độc với thận và thính giác của thai nhi. Do đó, cân nhắc chỉ dùng netilmicin cho những bệnh nặng đe dọa tính mạng mà các thuốc khác không thể sử dụng được hoặc không còn hiệu lực sau khi đã cân nhắc kỹ nguy cơ/lợi ích. Trong trường hợp phải sử dụng kháng sinh này, cần giám sát chặt chẽ chức năng thận và thính giác của trẻ sơ sinh..
- Thời kỳ cho con bú:
- Các aminoglycosid được bài tiết vào sữa với một lượng nhỏ. Nguy cơ khi sử dụng chủ yếu liên quan đến sự thay đổi vi khuẩn chí trong đường tiêu hóa của trẻ. Có thể sử dụng trong trường, hợp điều trị ngắn ngày và chức năng thận của người mẹ bình thường. Trong trường hợp có rối loạn tiêu hóa ở trẻ bú mẹ (tiêu chảy, nhiễm nấm ruột), cần dùng cho trẻ bú ngay lập tức
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Netilmicin có thể gây chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, tình trạng mơ màng, sốt, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc
Tương tác thuốc
- Sử dụng đồng thời với aminoglycosid khác hoặc capreomycin sẽ làm tăng độc tính với tai, thận và ức chế thần kinh cơ. Nếu sử dụng đồng thời 2 aminoglycosid có thể làm giảm khả năng thấm thuốc vào trong tế bào vi khuẩn do cơ chế cạnh tranh. Vì vậy, chống chỉ định dùng đồng thời netilmicin với các kháng sinh này.
- Không nên phối hợp netilmicin với kháng sinh polymycin (đường tiêm) do tăng nguy cơ độc tính trên thận trừ trường hợp kết quả thử độ nhạy cảm cho thấy không còn biện pháp phối hợp kháng sinh khác nào cho bệnh nhân.
- Không nên dùng phối hợp netilmicin với độc tố botalium do tăng tác dụng của độc tố này. Nên lựa chọn kháng sinh khác thay thế.
- Sử dụng đồng thời netilmicin và các kháng sinh nhóm beta-lactam (các kháng sinh penicilin hoặc cephalosporin) làm tăng nguy cơ độc tính trên thận. Vì vậy cần theo dõi chức năng thận trước và trong quá trình điều trị cho bệnh nhân và hiệu chỉnh liều trong trường hợp cần thiết.
- Phối hợp aminoglycosid với vancomycin trong điều trị viêm màng trong tim nhiễm khuẩn do Streptococci, Corynebacteria hoặc nhiễm tụ cầu kháng thuốc có khả năng tăng độc tính trên thận hoặc thính giác. Cần theo dõi chức năng thận, giám sát nồng độ thuốc để hiệu chỉnh liều netilmicin.
- Sử dụng đồng thời kháng sinh aminoglycosid nói chung với methoxyluran hoặc polymyxin làm tăng độc tính trên thận hoặc ức chế dẫn truyền thần kinh cơ. Dùng một số thuốc gây mê cấu trúc hydrocarbon halogen hóa, thuốc giảm đau opioid, các thuốc ức chế thần kinh – cơ hoặc truyền máu chống đông có citrat đồng thời với kháng sinh aminoglycosid có nguy cơ ức chế thần kinh – cơ, gây vếu hoặc liệt cơ hô hấp, dẫn đến suy hô hấp. Do đó, thận trong sử dụng netilmicin đồng thời với các thuốc trên trong quá trình phẫu thuật hoặc sau phẫu thuật, theo dõi mức độ giãn cơ cuối phẫu thuật. Thận trọng khi sử dụng netilmicin đồng thời với các thuốc lợi tiểu quai như acid ethacrinic, furosemid, bumetamid do các thuốc này làm tăng nồng độ của netilmicin trong mô và huyết thanh, dẫn đến hiệp đồng làm tăng độc tính của netilmicin.
- Sử dụng đồng thời netilmicin và các thuốc chống hủy xương nhóm bisphosphonat có nguy cơ hạ calci máu nghiêm trọng do tác dụng làm giảm calci máu của hai thuốc. Thận trọng khi sử dụng kết hợp các thuốc này và theo dõi chặt chẽ nồng độ calci và magnesi huyết của bệnh nhân.
- Thận trọng khi phối hợp netilmicin với amphotericin B, ciclosporin, tacrolimus, sirolimus và các dẫn chất platin (cisplatin, oxaliplain) do có khả năng tăng độc tính trên thận, đặc biệt trên các bệnh nhân đã suy giảm chức năng thận trước đó
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc để tăng loại thuốc ra khỏi máu.
- Dùng thuốc kháng cholinesterase, muối calci, kết hợp với thông khí nhân tạo để điều trị tình trạng yếu hoặc liệt cơ hô hấp.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 ống x 1,5 ml
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 1 - Pharbaco - Việt Nam
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này