Babytrim - New Pharbaco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27075-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha uống
Đóng gói:
Hộp 10 gói x 1,5g
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Babytrim - New là sản phẩm gì?
- Babytrim - New là thuốc có chứa hai hoạt chất Sulfamethoxazol và Trimethoprim, dùng để điều trị một số trường hợp nhiễm khuẩn. Thuốc được khuyến cáo sử dụng trong các trường hợp bệnh nhân là trẻ em bị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên hoặc dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới. Các bệnh cụ thể bao gồm viêm tai giữa, tiêu chảy do E.coli, viêm phổi cấp, viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn,... và một số bệnh lý khác. Thuốc có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp của vi khuẩn, từ đó ngăn ngừa vi khuẩn phát triển và diệt khuẩn. Bên cạnh đó, thuốc Babytrim - New còn có công dụng điều trị các triệu chứng của bệnh Brucella, bệnh dịch hạch và bệnh Toxoplasma.
Thành phần của Babytrim - New
- Sulfamethoxazol: 200mg.
- Trimethoprim: 40mg.
Dạng bào chế
- Bột pha hỗn dịch uống.
Nhiễm khuẩn là gì?
- Nhiễm khuẩn là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng dẫn tới phản ứng tế bào, tổ chức hoặc toàn thân, thông thường biểu hiện trên lâm sàng là một hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc.
Công dụng - Chỉ định của Babytrim - New
- Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol:
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá ở trẻ em: Tiêu chảy do E. coli, lỵ trực khuẩn do Shigella, thuốc hàng hai trong điều trị thương hàn hay phó thương hàn.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới ở trẻ em: Nhiễm khuẩn hầu họng, viêm tai giữa, viêm phổi cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi do Pneumocystis carinii.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới và đường sinh dục ở trẻ em không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
- Điều trị bệnh Brucella, bệnh dịch hạch, bệnh Toxoplasma.
Cách dùng – liều dùng của Babytrim - New
- Cách dùng: Cắt gói thuốc theo đường kẻ và đổ bột thuốc vào trong cốc. Đổ đầy nước vào trong gói thuốc, sau đó rót nước từ gói thuốc vào cốc. Khuấy đều và uống ngay.
- Liều dùng:
- Viêm tai giữa cấp:
- Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều thông thường của cotrimoxazol là 8 mg trimethoprim (trong phối hợp cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 lần cách nhau 12 giờ. Thời gian điều trị thông thường là 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Do vi khuẩn nhạy cảm E.coli, Proteus, Klebsiella, Morganella morganii hoặc Enterobacter.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: 8 mg trimethoprim (trong phối hợp cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 3 ngày hoặc trong 7 đến 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát: Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều thông thường của cotrimoxazol là 8 mg trimethoprim (trong phối hợp cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 - 14 ngày.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn:
- Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều thông thường của cotrimoxazol là 8 mg trimethoprim (trong phối hợp cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 lần cách nhau 12 giờ. Thời gian điều trị thông thường là 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá: Lỵ trực khuẩn (S.flexneri hoặc S. sonnei): Trẻ em: 8 mg trimethoprim (trong phối hợp cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
- Bệnh Brucella: Trẻ em liều 10 mg/kg/ngày trimethoprim (trong phối hợp cotrimoxazol) chia thành 2 lần, trong 4 - 6 tuần.
- Bệnh tả: Trẻ em liều 4 - 5 mg trimethoprim (trong phối hợp cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 lần cách nhau 12 giờ, uống trong 3 ngày. Phối hợp với truyền dịch và điện giải.
- Bệnh dịch hạch: Dự phòng cho người tiếp xúc với người bị bệnh dịch hạch phổi. Trẻ em ít nhất từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều 8 mg trimethoprim (trong phối hợp cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 lần bằng nhau, uống cách nhau 12 giờ, trong 7 ngày.
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii (Pneumocystis jiroveci): Trẻ em uống 15 - 20 mg trimethoprim (trong phối hợp cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều nhỏ bằng nhau. Thời gian điều trị thông thường là 14 - 21 ngày.
- Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: Dự phòng ở trẻ em, bao gồm cả trẻ em nhiễm HIV: Phác đồ uống gián đoạn liều trimethoprim (trong phối hợp cotrimoxazol) là 150 mg/ngày chia làm 2 liều nhỏ, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
- Bệnh Toxoplasma: Dự phòng ở trẻ em nhiễm HIV: Liều trimethoprim (trong phối hợp cotrimoxazol) là 150 mg/m2/ngày chia làm 2 liều nhỏ.
- Viêm tai giữa cấp:
Chống chỉ định của Babytrim - New
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi, trẻ đẻ non.
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Tổn thương nhu mô gan, bệnh huyết học.
Lưu ý khi sử dụng Babytrim - New
- Tử vong, mặc dù rất hiếm đã xảy ra do phản ứng nặng bao gồm: Hoại tử gan bộc phát, giảm bạch cầu, thiếu máu bất sản, rối loạn tạo máu và quá mẫn của đường hô hấp. Phản ứng da đe dọa tính mạng hội chứng Stevens - Johnson (SJS) và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) đã được báo cáo với việc sử dụng các cotrimoxazol.
- Bệnh nhân phải được thông báo về các dấu hiệu và triệu chứng và giám sát chặt chẽ cho các phản ứng da. Nguy cơ cao nhất xuất hiện SJS và TEN là trong những tuần đầu điều trị. Nếu các triệu chứng hoặc dấu hiệu của SJS hoặc TEN (ví dụ phát ban da tiến triển thường xuyên với rộp da hoặc tổn thương niêm mạc) xuất hiện nên ngừng điều trị bằng cotrimoxazol.
- Kết quả tốt nhất trong việc kiểm soát SJS và TEN là chẩn đoán sớm và ngưng ngay lập tức bất kỳ loại thuốc nghi ngờ. Việc dừng sớm sẽ cho tiên lượng tốt hơn. Nếu bệnh nhân đã từng bị SJS hoặc TEN khi sử dụng cotrimoxazol, không được dùng lại cotrimoxazol cho bệnh nhân này bất cứ lúc nào.
- Chăm sóc đặc biệt luôn luôn khuyến khích khi điều trị cho bệnh nhân lớn tuổi bởi vì họ nhạy cảm hơn với các phản ứng có hại và dễ bị các ảnh hưởng nghiêm trọng, như một kết quả đặc biệt khi tồn tại các điều kiện phức tạp, ví dụ suy thận và/hoặc suy giảm chức năng gan và/hoặc sử dụng đồng thời các thuốc khác.
- Mặc dù đã có ghi nhận tinh thể sulfonamid trong nước tiểu của các bệnh nhân được điều trị bằng cotrimoxazol, nhưng bằng chứng về tinh thể niệu in vivo là rất hiếm. Vì vậy cần theo dõi lượng nước tiểu của bệnh nhân. Đặc biệt là những bệnh nhân bị suy dinh dưỡng thì nguy cơ này cao hơn.
- Thường xuyên kiểm tra công thức máu hàng tháng ở bệnh nhân dùng cotrimoxazol trong thời gian dài, hoặc bệnh nhân thiếu folat hoặc người cao tuổi; vì có khả năng thay đổi không có triệu chứng chỉ số huyết học do thiếu folat. Những thay đổi này có thể được khắc phục khi dùng acid folic (5 - 10 mg/ngày) mà không ảnh hưởng đến hoạt tính kháng khuẩn của thuốc.
- Thuốc có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6DP. Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị dị ứng nghiêm trọng hoặc hen phế quản. Cotrimoxazol không nên được sử dụng trong điều trị viêm họng do liên cầu beta tan huyết nhóm A; vì điều trị nhiễm khuẩn vùng hầu họng là ít hiệu quả hơn so với penicilin.
- Trimethoprim đã được ghi nhận làm giảm quá trình chuyển hóa phenylalanin nhưng không có ý nghĩa ở những bệnh nhân phenylketon niệu có chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt. Không nên chỉ định cotrimoxazol cho bệnh nhân biết hoặc nghi ngờ rối loạn chuyển hoá porphyrin. Cả hai trimethoprim và sulfonamid (mặc dù không cụ thể là sulfamethoxazol) liên quan tới việc làm trầm trọng hơn rối loạn này trên lâm sàng.
- Giám sát chặt chẽ kali huyết ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng kali huyết. Ngoại trừ có sự giám sát cẩn thận, cotrimoxazol không nên dùng cho bệnh nhân có rối loạn huyết học nghiêm trọng. Cotrimoxazol được dùng cho các bệnh nhân được điều trị gây độc tế bào với ít hoặc không có tác dụng trên tủy xương hoặc máu ngoại vi. Sự kết hợp của kháng sinh trong cotrimoxazol chỉ nên được sử dụng khi, theo đánh giá của các bác sĩ, những lợi ích của điều trị lớn hơn bất kỳ rủi ro có thể; cần xem xét đến việc sử dụng một chất kháng khuẩn hiệu quả nhất.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.
- Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng thuốc. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Hiện vẫn chưa có những nghiên cứu để điều tra tác động của cotrimoxazol trên khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Hơn nữa ảnh hưởng bất lợi đến các hoạt động này không thể được dự đoán từ các tác dụng của thuốc. Tuy nhiên cần được lưu ý đến tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và những tác dụng không mong muốn của cotrimoxazol khi dùng cho các bệnh nhân có khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Babytrim - New
- Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân: Sốt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi.
- Da: Ngứa, ngoại ban.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
- Da: Mày đay.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
- Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
- Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
- Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
- Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.
- Tâm thần: Ảo giác.
- Sinh dục - tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
- Tai: Ù tai.
Tương tác
- Trimethoprim có thể ảnh hưởng đến creatinin huyết tương/huyết thanh khi sử dụng phản ứng kiềm picrat để đánh giá. Điều này có thể dẫn đến làm tăng nồng độ creatinin huyết tương/huyết thanh lên 10%. Độ thanh thải creatinin là giảm: sự bài tiết ở ống thận của creatinin giảm từ 23% xuống 9% trong khi lọc cầu thận vẫn không thay đổi.
- Trong một số trường hợp, điều trị đồng thời cotrimoxazol với zidovudin có thể làm tăng nguy cơ phản ứng phụ về huyết học. Nếu đồng thời điều trị là cần thiết, cần xem xét để giám sát thông số huyết học.
- Suy giảm chức năng thận có hồi phục đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị với cotrimoxazol và cyclosporin sau cấy ghép thận.
- Sử dụng đồng thời rifampicin và cotrimoxazol làm rút ngắn thời gian bán thải của trimethoprim sau thời gian khoảng một tuần. Điều này không được cho là có ý nghĩa lâm sàng. Khi dùng đồng thời trimethoprim với các thuốc tạo cation ở pH sinh lý và được đào thải một phần qua thận (ví dụ procainamid, amantadin), sẽ xảy ra ức chế cạnh tranh dẫn đến sự gia tăng nồng độ trong huyết tương của một hoặc cả hai loại thuốc.
- Ở những bệnh nhân lớn tuổi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, chủ yếu là thiazid, có thể làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu có hoặc không có ban xuất huyết. Có những báo cáo cho thấy những bệnh nhân dùng pyrimethamin ở liều vượt quá 25 mg mỗi tuần có thể làm nặng thêm bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ nếu dùng đồng thời với cotrimoxazol.
- Cotrimoxazol đã được chứng minh làm tăng các hoạt động chống đông của warfarin thông qua ức chế chọn lọc hoá lập thể của quá trình chuyển hoá của nó. Sulfamethoxazol có thể thay thế warfarin các vị trí gắn protein albumin huyết tương in vitro. Cần kiểm soát chặt chẽ các liệu pháp chống đông trong khi đang sử dụng cotrimoxazol.
- Cotrimoxazol kéo dài thời gian bán thải của phenytoin và nếu điều trị phối hợp có thể dẫn đến tác dụng phenytoin quá mức. Cần giám sát chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân và mức độ của phenytoin trong huyết thanh.
- Sử dụng đồng thời trimethoprim với digoxin làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương ở một số bệnh nhân cao tuổi.
- Cotrimoxazol có thể làm tăng nồng độ tự do của methotrexat trong huyết tương. Trimethoprim ảnh hưởng đến xét nghiệm định lượng methotrexat trong huyết thanh khi sử dụng dihydrofolat reductase từ Lactobacillus casei trong các thử nghiệm. Không có ảnh hưởng nếu methotrexat được định lượng bằng miễn dịch phóng xạ.
- Dùng trimethoprim/sulfamethoxazol 160 mg/800 mg (cotrimoxazol) làm tăng 40% nồng độ lamivudin (do trimethoprim). Lamivudin không có ảnh hưởng đến dược động học của trimethoprim hoặc sulfamethoxazol.
- Tương tác với các thuốc hạ đường huyết sulfonylurea là không phổ biến nhưng khả năng này đã được báo cáo. Cần thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc gây tăng kali máu. Nếu cotrimoxazol được xem là liệu pháp thích hợp ở những bệnh nhân đang dùng thuốc kháng folat khác như là methotrexat, nên bổ sung thêm folat
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 gói x 1,5g.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
65,000 đ
75,000 đ
65,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này