Paclitaxel "Ebewe" 100mg/16,7ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20581-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Thụy Sỹ
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Paclitaxel "Ebewe" 100mg/16,7ml là thuốc gì?
- Paclitaxel "Ebewe" 100mg/16,7ml là thuốc được dùng điều trị ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư phổi giúp bệnh nhân ổn định được sức khỏe tốt hơn. Paclitaxel "Ebewe" 100mg/16,7ml được sản xuất bởi Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg.KG.
Thành phần của thuốc Paclitaxel "Ebewe" 100mg/16,7ml
- Paclitaxel 6mg/ml.
Dạng bào chế
- Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Paclitaxel "Ebewe" 100mg/16,7ml
- Ung thư buồng trứng: Trong hóa trị đầu tiên của ung thư buồng trứng, paclitaxel phối hợp với cisplatin được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư buông trứng tiến triển hoặc còn tồn tại (>1cm), sau khi đã phẫu thuật.
- Ung thư vú: Trong điều trị hỗ trợ ung thư vú, paclitaxel được chỉ định điều trị ung thư biểu mô di căn ở vú có hạch dương tính sau phác đồ dùng anthracyclin và cyclophosphamid (AC). Trong đơn trị liệu, paclitaxel được chỉ định trong điều trị ung thư biểu mô di căn ở vú cho bệnh nhân đã thất bại hoặc không phù hợp với liệu pháp anthracyclin.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC): Paclitaxel phối hợp với cisplatin được chỉ định trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ ở bệnh nhân không được phẫu thuật điều trị và/hoặc không chiếu tia.
- Usareom Kaposi ở bệnh nhân AIDS (KS): Paclitaxel được chỉ định điều trị cho bệnh nhân AIDS bị u sarcom Kaposi tiến triển thất bại trong liệu pháp anthracyclin dạng liposom trước đó.
Chống chỉ định của thuốc Paclitaxel "Ebewe" 100mg/16,7ml
- Chống chỉ định paclitaxel ở bệnh nhân có tiền sử các phản ứng quá mẫn cảm nghiêm trọng với paclitaxel hoặc với các thành phần khác của chế phẩm, đặc biệt với dầu thầu dầu polyoxyl.
- Paclitaxel chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú và không dùng paclitaxel ở người có lượng bạch cầu đa nhân trung tính ở mức cơ bản < 1500/mm3 (<1000/mm3 cho bệnh nhân KS).
- Paclitaxel cũng bị chống chỉ định cho bệnh nhân KS bị nhiễm khuẩn nặng, không kiểm soát được.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Paclitaxel "Ebewe" 100mg/16,7ml
- Liều dùng:
- Trước khi điều trị bằng Paclitaxel tất cả các bệnh nhân phải dùng trước các thuốc Dexamethason, Diphenhydramin, Cimetidin hoặc ranitidin.
- Hóa trị ban đầu cho ung thư buồng trứng: Chế độ liều phối hợp paclitaxel và cisplatin được khuyến cáo sử dụng. Theo khoảng thời gian truyền tĩnh mạch, có 2 mức liều paclitaxel được khuyến cáo: paclitaxel 175 mg/m2 tiêm truyền trong 3 giờ, tiếp theo đó là cisplatin 75 mg/m2 3 tuần 1 lần hoặc paclitaxel 135 mg/m2 tiêm truyền 24 giờ, tiếp theo đó cisplatin 75 mg/m2 điều trị cách quãng 3 tuần giữa 2 đợt. Các cách phối hợp khác còn đang nghiên cứu.
- Hóa trị thứ hai cho ung thư buồng trứng:
- Liều khuyến cáo của paclitaxel là 175 mg/m2 dùng trong 3 giờ, có thời gian cách quãng 3 tuần giữa 2 đợt. 4
- Điều trị hỗ trợ trong ung thư vú:
- Liều khuyến cáo của paclitaxel 14 175mg/m2 dùng trong 3 giờ, 3 tuần 1 đợt trong 4 đợt sau khi điều trị AC.
- Hóa trị ban đầu cho ung thư vú:
- Khi sử dụng phối hợp với doxorubicin (SOmg/m2), paclitaxel được chỉ định điều trị 24 giờ sau khi dùng doxorubicin. Liều khuyến cáo của paclitaxel 14 220 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách quãng 3 tuần giữa các đợt.
- Khi dùng phối hợp với trastuzumab, liều khuyến cáo của paclitaxel 18 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách quãng 3 tuần giữa các đợt. Truyền tĩnh mạch paclitaxel có thể bắt đầu từ ngày sau khi dùng trastuzumab liều đầu hoặc ngay sau khi dùng các liều tiếp theo của trastuzumab nếu như liều trước đó của trastuzumab được dung nạp tốt.
- Hóa trị thứ hai của ung thư vú:
- Liều khuyến cáo của paclitaxel là 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
- Điều trị NSCLC tiến triển: Paclitaxel 175 mg/m2 dùng trong 3 giờ, tiếp theo là cisplatin 80 mg/m2 có thời gian cách quãng 3 tuần lễ giữa 2 đợt.
- Điều trị sareom Kaposi liên quan đến AIDS:
- Liều khuyến cáo của paclitaxel là 100 mg/mm3 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, 2 tuần 1 lần.
- Các liều kế tiếp của paclitaxel nên được chỉ định theo khả năng dung nạp thuốc của các cá nhân.
- Paclitaxel không nên chỉ định lại cho đến khi lượng bạch cầu trung tính > 1500mm3 1000/mm cho bệnh nhân KS) và lượng tiểu cầu > 100000/mm3 75000/mm cho bệnh nhân KS).
- Bệnh nhân đã bị giảm bạch câầu trung tính nặng (lượng bạch cầu trung tính < 500/mm? trong >7 ngày) hoặc bệnh nhân bị thần kinh ngoại vi nặng nên được giảm liều xuống 20% cho các đợt điều trị tiếp theo (25% cho bệnh nhân KS).
- Cách dùng:
- Thuốc được dùng tiêm truyền.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Paclitaxel "Ebewe" 100mg/16,7ml
- Paclitaxel chỉ được sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc chuyên khoa có kinh nghiệm về hóa học liệu pháp chống ung thư. Do có thể gặp các phản ứng quá mẫn cho nên cần có các thiết bị hỗ trợ thích hợp.
- Các phản ứng quá mẫn rõ rệt có đặc điểm khó thớ, hạ huyết áp thì cần phải điều trị, có thể phủ mạch và mày đay lan tỏa, thường gặp ở <1% bệnh nhân dùng paclitaxel sau khi đã dùng trước đó các thuốc thích hợp.
- Suy tủy xương (trước hết là giảm bạch cầu trung tính) có độc tính tùy thuộc liều lượng. Trong thời gian truyền paclitaxel, cần luôn luôn theo dõi công thức máu.
- Bất thường nghiêm trọng về dẫn truyền tim.
- Bệnh nhân suy gan.
- Viêm kết mạc màng giả.
Sử dụng thuốc Paclitaxel "Ebewe" 100mg/16,7ml cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Paclitaxel "Ebewe" 100mg/16,7ml cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Paclitaxel "Ebewe" 100mg/16,7ml
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
- Rất thường gặp: nhiễm trùng (chủ yếu là nhiễm trùng đường tiểu và đường tiêu hóa trên), với một số trường hợp có báo cáo tử vong.
- Ít gặp: sốc nhiễm nhiễm trùng.
- Hiếm gặp: viêm phổi, viêm màng bụng, nhiễm khuẩn.
- Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết:
- Rất thường gặp: suy tủy, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, chảy máu.
- Hiếm gặp: giảm bạch cầu trung tính gây sốt.
- Rất hiểm gặp: ung thư bạch cầu dạng tủy cấp, hội chứng loạn sản tủy.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch:
- Rất thường gặp: các phản ứng mẫn cảm nhẹ (chủ yếu là đỏ bừng và phát ban)
- Ít gặp: các phản ứng mẫn cảm rõ rệt cần phải điều trị (như hạ huyết áp, phù nề mạch thần kinh, tình trạng hô hấp nguy cấp, mày đay lan tỏa, rét run, đau lưng, tìm nhịp nhanh, đau bụng, đau ở chi, toát mồ hôi và tăng huyết áp).
- Hiếm gặp: các phản ứng phản vệ.
- Rất hiếm gặp: sốc phản vệ.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Rất hiểm gặp: chán ăn.
- Rối loạn tâm thần:
- Rất hiểm gặp: lẫn lộn.
- Rối loạn hệ thống thần kinh:
- Rất thường gặp: độc tính thần kinh (thường là bệnh thần kinh ngoại vi).
- Hiếm gặp: bệnh thần kinh vận động.
- Rất hiếm gặp: bệnh thần kinh tự chủ (dẫn đến tắc liệt ruột và hạ huyết áp thể đứng), động kinh cơn lớn, co giật, bệnh não, chóng mặt, đau đầu, mất điều vận.
- Rối loạn về mắt:
- Rất hiếm gặp: rối loạn dây thần kinh thị giác và/hoặc tầm nhìn (ám điểm nhấp nháy) ở bệnh nhân được điều trị liều cao hơn so với khuyến cáo.
- Rối loạn về tai và mê đạo:
- Rất hiếm gặp: độc với thính giác, nghe kém, ù tai, chóng mặt.
- Rối loạn tim mach:
- Thường gặp: nhịp tim chậm.
- Ít gặp: bệnh cơ tim, nhịp nhanh thất không có triệu chứng, nhịp nhanh thất với mạch nhịp đôi, chẹn AV và ngất, nhồi máu cơ tim.
- Rối loạn mạch:
- Rất phổ biến: Hạ huyết áp.
- Ít gặp: Hạ huyết áp, huyết khối, viêm tĩnh mạch huyết khối.
- Rất hiểm: sốc
- Rối loạn hô hấp, ở ngực và trung thất:
- Hiếm gặp: khó thở, tràn dịch màng phổi. viêm phổi kẽ, xơ hóa phổi, nghẽn mạch phôi, suy hô hấp
- Rất hiểm: ho.
- Rối loan dạ đày ruột:
- Rất thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm niêm mạc.
- Hiếm gặp: tắc ruột, thủng ruột, viêm kết tràng thiểu máu cục bộ, viêm tụy.
- Rất hiếm: huyết khối mạc treo ruột, viêm kết trang màng gia, viêm thực quản, táo bón, cổ trướng, viêm kết tràng giảm bạch cầu trung tính.
- Rối loạn gan mật:
- Rất hiểm: hoại tử gan, bệnh não gan (cả 2 đều có trường hợp báo cáo tử vong).
- Rối loạn da và mô dưới da:
- Rất thường gặp: rụng lông tóc.
- Thường gặp: Thay đổi trên da và móng nhẹ và tạm thời.
- Hiếm gặp: mân ngửa, phát ban, ban đỏ.
- Rất hiếm: hội chứng Steven-lohnson, hoại tử biểu bì, ban đỏ đa hình, tróc vảy, viêm da, mày đay, bong móng (bệnh nhân được điều trị nên mặc đồ chống ánh sáng mặt trời ở tay và chân).
- Rối loạn xương, mô liên kết và cơ xương:
- Rất thường gặp: đau cơ, đau khớp.
- Rối loạn toàn thân và rối loạn tại chỗ tiêm:
- Thường gặp: phản ứng tại chỗ tiêm (bao gồm phù cục bộ, đau, ban đỏ, cứng, thoát mạch dẫn đến viêm mô tế bảo, xơ hóa da và hoại tử đa)
- Hiểm gặp: suy nhược, mất nước, phù, khó chịu.
Tương tác thuốc
- Độ thanh thải của paclitaxel không bị ảnh hưởng khi dùng cimetidin trước đó.
- Chuyển hóa của paclitaxel được xúc tác một phần qua cytocrom P450 (isoenzym CYP2Cs và 3A4).
- Các nghiên cứu trên bệnh nhân KS dùng rất nhiều thuốc cùng một lúc gợi ý rằng độ thanh thải toàn bộ của paclitaxel thấp hơn rõ rệt khi có mặt nelfinavir và ritonavir, nhưng không phải với indinavir. Không có thông tin đầy đủ về tương tác với các chất ức chế protease khác. Vì vậy, paclitaxel nên được chỉ định cần trọng ở bệnh nhân điều trị đồng thời với các thuốc ức ché protease.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ 16,7ml.
Nhà sản xuất
- Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg.KG.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này