A.T Cyrantabin 1mg - Thuốc điều trị ung thư vú hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLĐB-610-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Anastrozol - 1 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
A.T Cyrantabin 1mg là thuốc gì?
- A.T Cyrantabin 1mg là thuốc được dùng điều trị ung thư vú có thụ cảm thể với hormon dương tính ở phụ nữ đã mãn kinh. A.T Cyrantabin 1mg còn giúp các bệnh nhân được bổ trợ giai đoạn sớm cùng phẫu thuật hoặc điểu trị ở giai đoạn muộn.
Thành phần của thuốc A.T Cyrantabin 1mg
- Anastrozol 1 mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của thuốc A.T Cyrantabin 1mg
- Ung thư vú có thụ cảm thể với hormon dương tính ở phụ nữ đã mãn kinh: Để điều trị bổ trợ giai đoạn sớm cùng phẫu thuật (có kèm hoặc không kèm xạ trị và/hoặc hóa trị liệu) hoặc để điều trị giai đoạn muộn.
Chống chỉ định của thuốc A.T Cyrantabin 1mg
- Mang thai.
- Đang cho con bú.
- Phụ nữ tiền mãn kinh vì chưa rõ an toàn và hiệu quả ở những người này. Quá mẫn với anastrozol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc A.T Cyrantabin 1mg
- Cách dùng:
- Có thể uống thuốc lúc đói hoặc lúc no. Uống vào một giờ nhất định trong ngày.
- Liều dùng:
- Điều trị ung thư vú giai đoạn sớm.
- Điều trị hỗ trợ: Anastrozol được sử dụng một mình hoặc như biện pháp hỗ trợ cho phẫu thuật (có hoặc không xạ trị liệu và hoặc hóa trị liệu). Anastrozol có thể dùng ngay từ đầu hoặc thay thế cho tamoxifen trong trường hợp bệnh nhân không dùng được tamoxifen do nguy cơ bị độc tính của tamoxifen (ví dụ bị tắc mạch, chảy máu âm đạo kéo dài). Thử nghiệm lâm sàng cho thấy anastrozol có thể có tác dụng tốt hơn tamoxifen. Liều thường dùng là 1 mg/lần, ngày 1 lần. Thời gian dùng thuốc hỗ trợ (căn cứ trên thử nghiệm lâm sàng) là 5 năm.
- Điều trị hỗ trợ kéo dài Người ta cũng khuyên rằng sau 5 năm dùng tamoxifen làm thuốc điều trị hỗ trợ nên tiếp tục dùng anastrozol trong 2,5 năm nữa. Liều thường dùng là 1 mg/lần; ngày 1 lần.
- Điều trị ung thư vú giai đoạn muộn:
- Điều trị hàng đầu Anistrozol được lựa chọn điều trị hàng đầu ung thư vú tiến triển còn khu trú hoặc có di căn có thụ cảm thể hormon dương tính hoặc thụ cảm thể hormon chưa biết rõ ở phụ nữ đã mãn kinh.Liều thường dùng là 1 mg/lần, ngày 1 lần.
- Điều trị hàng 2 Anastrozol được sử dụng để điều trị ung thư vú vẫn tiến triển ở phụ nữ đã mãn kinh sau khi dùng tamoxifen. Mục đích của trị liệu này là kéo dài và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân ở giai đoạn cuối. Liều thường dùng là 1 mg/lần, ngày 1 lần.
- Suy gan nhẹ và vừa:
- Không cần thiết phải điều chỉnh liều nhưng cần theo dõi các tác dụng phụ. Chưa có dữ liệu trên người bị suy gan nặng.
- Suy thận: Không cần thiết phải điều chỉnh liều.
- Điều trị ung thư vú giai đoạn sớm.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc A.T Cyrantabin 1mg
- Người bị suy gan, suy thận: Nhà sản xuất khuyến cáo không cần phải điều chỉnh liều ở người bị suy gan nhẹ tới vừa, tuy vậy, khoảng 85% anastrozol thải trừ qua chuyển hóa ở gan nên phải giám sát cẩn thận các ADR ở các bệnh nhân này. Tuy chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân bị suy gan nặng ở Vương quốc Anh chống chỉ định dùng cho người bị suy gan via tới năng. Với người bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút): ở châu Âu, chống chỉ định dùng anastrozol, ở Hoa kỳ thì không điều chính liều ở bệnh nhân bị suy thận.
- Người có lipid huyết cao (thuốc làm tăng nồng độ cholesterol toàn phần và LDL). Tác dụng của anastrozol lên chuyển hóa lipid chưa được xác định. Tuy nhiên, phải giám sát nồng độ lipoprotein huyết thanh ở bệnh nhân dùng anastrozol lu dài, nhất là khi người bệnh mắc bệnh mạch vành hoặc có nhiều nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
- Người có tiền sử mắc thiếu máu cơ tim.
- Người bị lõang xương. Vì anastryzol làm giảm nồng độ estrogen trong máu nên có thể làm giảm mật độ chất khoáng ở xương. Do đó, trước và trong khi điều trị kéo dài phải giảm sát mật độ khoáng ở xương và khuyên bệnh nhân thay đổi lối sống.
Sử dụng thuốc A.T Cyrantabin 1mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc A.T Cyrantabin 1mg cho người lái xe và vận hành máy móc
- Anastrozol không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên, suy nhược và buồn ngủ đã được báo cáo với việc sử dụng anastrozol và cẩn thận trọng quan sát khi lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi các triệu chứng vẫn tồn tại.
Tác dụng phụ của thuốc A.T Cyrantabin 1mg
- Thường gặp ADR> 10/100:
- Tim - mạch: Giảm mạch, huyết áp hạ cơn đau thắt ngực đỡ người mặc thiếu máu cơ tim trước đó), thiếu máu cơ tim (ở người mắc thiếu máu cơ tim trước đó).
- Thần kinh: Thay đổi tính khí, mệt mỏi, đau, nhức đầu, trầm cảm.
- Da: Nổi mẩn.
- Nội tiết - chuyển hóa: Cơn bốc hỏa.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Cơ xương Nhược cơ, viêm khớp, đau khớp, đau lưng, nhức xương, loằng xương
- Hô hấp: Viêm họng, ho tăng.
- Ít gặp, 1/100-ADR-10/100:
- Tuần hoàn: Phù ngoại biên, đau ngực, thiếu máu cơ tim, tắc tĩnh mạch, thiếu máu nhỏ, đau thắt ngực.
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, lo âu, lũ lẫn, bồn chồn, mất ngủ, ngủ gà, ngủ vùi.
- Da: Rụng tóc, ngứa.
- Nội tiết - chuyển hóa: Táo bón, đau bụng, ỉa chảy, chán ăn, khô miệng, khó tiêu, tăng cân, giảm cân.
- Tiết niệu - sinh dục: Nhiễm khuẩn đường niệu, viêm âm hộ âm đạo, đau vùng chậu, chảy máu âm đạo, tăng tiết dịch âm đạo, khô âm đạo, khí hư.
- Huyết học. Thiếu máu, giảm bạch cầu
- Gan: Tăng enzym gan, tăng phosphatase kiềm, tăng gamma GT.
- Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch.
- Cơ – xương: Gầy xương, thoái khớp, loạn cảm, đau khớp, đau cơ, tăng trương lực.
- Mắt: Đục nhân mắt.
- Hô hấp: Khó thở, viêm xoang, viêm phế quản, viêm mũi.
- Khác: Phù bạch huyết, nhiễm khuẩn, hội chứng cúm, tăng tiết mồ hôi, phản ứng ở khối u (khối u to lên đột ngột và gây đau, nổi mần, đau nhức xương, calci huyết tăng nồng độ các chất chỉ điểm khối u tăng).
- Hiếm gặp. ADR < 1%:
- Phản vệ, phù mạch, tai biến mạch máu não, thiếu máu não, nhồi máu não, ung thư nội mạc tử cung, hồng ban đa dạng, đau khớp, cứng khớp, thiếu máu cơ tim, tắc động mạch phổi, tắc tĩnh mạch vòng mạc, hội chứng Stevens Johnson, mày đay.
Tương tác thuốc
- Không dùng đồng thời anastrozol và các thuốc tác động chọn lọc lên thụ thể estrogen (tamoxifen, raloxifen). Không dùng đồng thời anastrozol và estrogen vi làm giảm tác dụng của anastrozol.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
450,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này