Etoposid “Ebewe” 100mg/5ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16746-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Etoposide 100mg/5ml
Xuất xứ:
Austria
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Etoposid “Ebewe” 100mg/5ml là thuốc gì?
- Etoposid “Ebewe” 100mg/5ml là thuốc được chỉ định dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc hủy khối u khác trong điều trị ung thư tinh hoàn kháng trị đã qua phẫu thuật, điều trị các khối u não, đường tiêu hóa, buồng trứng, tuyến ức, điều trị u lympho Hodgkin và không Hodgkin, điều trị củng cố bệnh bạch cầu cấp không thuộc dòng lympho...thuốc được bác si tin dùng trong phác đồ điều trị cho bệnh nahan ung thư.
Thành phần của Etoposid "Ebewe" 100mg/5ml
- Etoposide 100mg/5ml
Dạng bào chế
- Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm.
Công dụng - Chỉ định của Etoposid "Ebewe" 100mg/5ml
- Etoposid được dùng đơn độc hay thường kết hợp với các thuốc hủy khối u khác trong điều trị ung thư tinh hoàn kháng trị đã qua phẫu thuật, hóa trị liệu và điều trị bằng tia xạ; trong điều trị carcinoma phổi tế bào nhỏ.
- Thuốc cũng được thử nghiệm trong điều trị các khối u đặc khác bao gồm các khối u ở não, đường tiêu hóa, buồng trứng, tuyến ức, các khối u lá nuôi khi có thai và một số trường hợp ung thư ở trẻ em.
- Thuốc còn được sử dụng để điều trị u lympho Hodgkin và không Hodgkin, điều trị củng cố bệnh bạch cầu cấp không thuộc dòng lympho (bệnh bạch cầu tủy bào) hay trong sarcoma Ewing và sarcoma Kaposi kết hợp bệnh AIDS.
Cách dùng - Liều dùng của Vinorelbin Etoposid "Ebewe" 100mg/5ml
- Cách dùng:
- Thuốc dùng bằng cách tiêm truyền .
- Liều dùng:
- Tiêm truyền: 50-60mg/m2/ngày trong 5 ngày liên tiếp, ngưng 2-4 tuần lễ. Tối đa 400mg/m2/đợt điều trị.
- Etoposid được dùng truyền tĩnh mạch chậm. Các dung dịch etoposid không được tiêm tĩnh mạch nhanh. Để giảm nguy cơ phản ứng hạ huyết áp do truyền thuốc nhanh, phải truyền trong thời gian ít nhất 30 - 60 phút.
- Liều lượng etoposid phải dựa vào đáp ứng lâm sàng, huyết học và dung nạp của người bệnh và đã hoặc đang có dùng hóa trị liệu, xạ trị hay không, nhằm thu được kết quả điều trị tối đa và tác dụng không mong muốn tối thiểu.
- Carcinoma phổi tế bào nhỏ: Truyền tĩnh mạch từ 35 mg/m2/ngày, trong 4 ngày liền cho đến 50 mg/m2/ngày, trong 5 ngày liền, cứ 3 - 4 tuần 1 đợt.
- Ung thư tinh hoàn: Trong điều trị ung thư tinh hoàn kháng trị, liều truyền tĩnh mạch etoposid, có phối hợp với các phác đồ hóa trị liệu là 50 - 100 mg/m2/ngày trong 5 ngày liền, cứ 3 - 4 tuần 1 đợt hoặc 100 mg/m2/ngày, vào 1, 3 và 5, cứ 3 - 4 tuần 1 đợt, với số đợt là 3 hoặc 4.
- Với các loại ung thư khác: Liều lượng thường tương tự như liều dùng điều trị ung thư tinh hoàn kháng trị. Tuy nhiên liều lượng cũng thay đổi khá rộng. Để điều trị sarcoma Kaposi ở người bệnh AIDS, etoposid đã được dùng truyền tĩnh mạch với liều 150 mg/m2/ngày, trong 3 ngày liền, cứ 4 tuần 1 đợt. Số đợt điều trị tùy thuộc đáp ứng của người bệnh và phải giảm liều, nếu cần, tùy theo tác dụng suy giảm tủy xương của thuốc.
- Etoposid được pha loãng để truyền tĩnh mạch với dung dịch dextrose 5% hoặc natri clorid 0,9% để có nồng độ cuối cùng là 200 - 400 microgam/ml (nồng độ cao hơn 400 microgam/ml, có thể bị tủa).
- Trường hợp suy thận, liều khởi đầu cần hiệu chỉnh theo độ thanh thải creatinin:
- Độ thanh thải Craetini >50 liều 100%
- Độ thanh thải Craetini 15-50 liều 5%
- Liều tiếp theo dựa vào độ dung nạp của người bệnh và hiệu quả lâm sàng. Cần phải giảm liều hơn nữa đối với những người bệnh có độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút.
- Trường hợp tổn thương gan: Tác dụng của tổn thương gan đối với bài tiết etoposid chưa được đánh giá đầy đủ. Tuy vậy, cần phải cân nhắc giảm liều etoposid đối với người bị tổn thương gan.
- Trẻ em: Liều lượng chưa được xác định. Thuốc có thể đe dọa tính mạng của trẻ, nhất là trẻ sơ sinh, với triệu chứng suy gan - thận, suy hô hấp, giảm tiểu cầu và cổ trướng.
Chống chỉ định của Etoposid "Ebewe" 100mg/5ml
- Không được dùng etoposid trong trường hợp suy tủy xương, nhất là sau khi điều trị bằng tia xạ hay hóa trị liệu; trong trường hợp suy thận.
- Không dùng cho những người bệnh bị quá mẫn từ trước với etoposid hay bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Suy gan nặng.
- Không được tiêm etoposid vào các khoang, hốc vì thường gây tử vong.
Lưu ý khi sử dụng Etoposid "Ebewe" 100mg/5ml
- Chỉ định dùng etoposid phải do những chuyên gia có kinh nghiệm điều trị thuốc chống ung thư. Phải cẩn thận khi tiêm tĩnh mạch để tránh ra ngoài mạch.
- rường hợp có những dấu hiệu hoại tử nên đến ngay phẫu thuật viên tạo hình. Người bệnh phải được theo dõi thường xuyên khả năng suy tủy kể cả trong và sau điều trị. Khi bắt đầu điều trị và trước mỗi chu kỳ điều trị tiếp bằng etoposid cần phải làm các xét nghiệm: Số lượng tiểu cầu, hemoglobin, số lượng và công thức bạch cầu. Nếu trước khi điều trị bằng etoposid, người bệnh đã được điều trị bằng tia xạ và/hoặc bằng hóa học thì phải chờ một khoảng thời gian thích hợp để phục hồi tủy xương. Nếu số lượng bạch cầu giảm xuống dưới 2.000/mm3, thì phải hoãn liệu trình điều trị, thường là trong vòng 10 ngày, cho tới khi các thành phần máu trở về mức có thể chấp nhận được (tiểu cầu trên 100.000/mm3, bạch cầu khoảng 4.000/mm3).
- Định kỳ theo dõi công thức máu ngoại vi và chức năng gan.
- Cần kiểm tra nhiễm khuẩn trước khi bắt đầu điều trị bằng etoposid.
- Bệnh bạch cầu cấp có hoặc không có giai đoạn tiền bệnh bạch cầu rất ít gặp ở người bệnh được điều trị bằng etoposid kết hợp với các thuốc chống ung thư khác. Các thử nghiệm in vitro cho thấy etoposid
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối lượng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Etoposid "Ebewe" 100mg/5ml
- Thường gặp:
- RỤNG TÓC
- Suy giảm buồng trứng, mất kinh
- Buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chyar, viêm thực quản, viêm dạ dày
- Thiếu máu, giảm bạch cầu, sốt ớn lạnh, ho , khàn giong, đau vùng thắt lưng, sườn, đái buốt..
- Hạ huyết áp,
- Nhiễm độc gan
- Viêm thần kinh ngoại
- Tăng nhịp tim, khó thở..
- Ít gặp:
- Viêm miệng, ỉa chảy
- Nhiễm độc thần kinh trung ương.
- Hiếm gặp:
- Bệnh bạch cầu cấp, có hay không có giao đonạ tiền bệnh bạch cầu.
- Các phản ứng phản vệ có thể gây tử vong.
- Đi đứng khó khăn, ngón chân ngón tay tê cứng hay như bị kim châm
- Nhồi máu cơ tim, suy tim, hạ huyết áp, tăng nhịp tim
- Biểu hiện khác:
- Viêm tĩnh mạch do hóa chất. Đau ở vị trí tiêm, đau bụng loạn vị, táo bón, khó nuốt, mùa vỏ não tạm thời...
- Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng sản phẩm.
Tương tác thuốc
- Tương kỵ: Không được trộn thuốc tiêm Etoposide với bất kỳ thuốc nào khác. Trước khi tiêm, phải quan sát lọ thuốc xem dung dịch có chất lợn cợn hay đổi màu không.
- Etoposid có thể làm tăng tác dụng của natalizumab, các chất đối kháng vitamin k. Các thuốc sau có thể làm tăng tác dụng của etoposid: Cyclosporin, các chất ức chế CYP3A4, dasatinib, các chất ức chế P-glycoprotein, trastuzumab.
- Các thuốc sau có thể làm giảm tác dụng của etoposid: Các barbiturat, các chất gây tăng cảm ứng CYP3A4, deferasirox, echinacea, các chất gây tăng cảm ứng.
Xử trí khi quên liều
- Dữ liệu đang được cập nhật
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: giảm sản tủy xương đôi khi liên quan đến nhiễm khuẩn sốt và liệt ruột.
- Xử trí: Nâng đỡ tổng trnagj cùng với truyền máu. Yếu tố tăng trưởng và điều trị kháng sinh phổ rộng nên được thực hiện bởi bác sĩ khi cần thiết.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ từ 2-8 độ C, không được làm đông lạnh, tránh lắc.
- Để xa tầm với của trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ 5ml
Nhà sản xuất
- Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg.KG - Austria.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này