A.T Etoposide inj - Thuốc điều trị bệnh ung thư hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
A.T Etoposide inj là thuốc gì?
-
A.T Etoposide inj với thành phần chính Etoposid có tác dụng điều trị ung thư, bệnh bạch cầu cấp, Hodgkin. A.T Etoposide inj sản phẩm của dược phẩm An Thiên.
Thành phần của thuốc A.T Etoposide inj
-
Etoposid
Dạng bào chế
-
Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền
Công dụng - Chỉ định của thuốc A.T Etoposide inj
-
Ung thư tế bào nhỏ của phổi.
-
Bạch cầu cấp dòng đơn bào và dòng tủy-đơn bào.
-
Bệnh Hodgkin.
-
U lymphô không-Hodgkin.
Chống chỉ định khi dùng thuốc A.T Etoposide inj
-
Bệnh nhân suy gan nặng.
-
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc tiêm.
-
Bệnh nhân suy tủy nặng.
Liều dùng - Cách dùng thuốc A.T Etoposide inj
-
Đọc kỹ thông tin sử dụng: chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ, liều dùng, cách dùng… chi tiết trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc A.T Etoposide Inj.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
-
Etoposide chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát liên tục của bác sĩ có kinh nghiệm điều trị với các tác nhân gây độc tế bào và chỉ khi nào các lợi ích tiềm tàng của Etoposide vượt trội nguy cơ có thể xảy ra. Nên sẵn sàng đầy đủ phương tiện thích hợp để xử trí các biến chứng phát sinh.
-
Ức chế tủy: Phải theo dõi thường xuyên và cẩn thận chức năng huyết học trong khi và sau khi điều trị bằng Etoposide.
-
Các nhiễm trùng phải được kiểm soát trước khi điều trị bằng Etoposide. Ức chế tủy có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng máu. Hoá trị liệu kết hợp có thể làm tăng ức chế tủy và nên sử dụng thận trọng. Nếu xạ trị hoặc hóa trị được dùng trước Etoposide, nên cách một khoảng thời gian đủ cho tủy xương được phục hồi.
-
Phản ứng giống phản vệ: Các bác sĩ nên biết các phản ứng giống phản vệ biểu hiện như là ớn lạnh, sốt, co thắt phế quản, tim nhanh, khó thở và tụt huyết áp có thể xảy ra. Có thể giảm phản ứng tụt huyết áp bằng cách kéo dài thời gian truyền.
-
Ðộc tính: Etoposide có một chỉ số điều trị thấp và một đáp ứng điều trị chắc chắn không xảy ra nếu không có biểu hiện độc tính.
-
Thoát mạch: Nên tránh điều này vì thuốc kích thích mô xung quanh.
Tác dụng phụ của thuốc
-
Phản ứng nặng hay nguy hiểm đến tính mạng:
-
Tác dụng nguy hại đến tính mạng nhất là sự ức chế tủy xương. Ðã có một trường hợp gây độc trên tim do Etoposide.
-
-
Phản ứng thường xảy ra:
-
Ức chế tủy: Phản ứng phụ chủ yếu và gây hạn chế liều là độc tính về huyết học. Biểu hiện chính gồm giảm bạch cầu (nhất là giảm bạch cầu hạt). Giảm tiểu cầu ít xảy ra hơn. Chứng thiếu máu có thể xuất hiện.
-
Trên hệ tiêu hóa: Thường thấy có buồn nôn và nôn có thể chữa hết triệu chứng. Những phản ứng phụ khác gồm đau bụng, chán ăn và tiêu chảy. 1-6% bệnh nhân có viêm miệng.
-
Rụng lông tóc: rụng lông tóc hồi phục được, đôi khi diễn tiến đến hói hoàn toàn, thấy được khoảng 66% bệnh nhân. Mức độ rụng lông tóc liên quan đến liều thuốc.
-
Hạ huyết áp: Có thể xảy ra khi tiêm tĩnh mạch nhanh. Ðể tránh hiện tượng này, cần cho truyền tĩnh mạch ít nhất trong 30 phút.
-
-
Phản ứng ít xảy ra hơn:
-
Dị ứng: Phản ứng giống phản vệ có đặc điểm là ớn lạnh, sốt, tim nhanh, co thắt phế quản, khó thở và hạ huyết áp.
-
Trên tim mạch: Một trường hợp nhồi máu cơ tim được báo cáo ở bệnh nhân được xạ trị trung thất.
-
Phản ứng tại chỗ: Viêm tĩnh mạch sau khi tiêm tĩnh mạch etoposide, thường là với nồng độ cao trong dung dịch.
-
Bệnh thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên xảy ra ở một tỷ lệ phần trăm thấp người sử dụng Etoposide.
-
-
Những phản ứng phụ khác: Những phản ứng phụ sau đây rất hiếm khi xảy ra: độc tính trên gan (tăng bilirubin huyết thanh, AST và phosphatase kiềm). Các tác dụng này chỉ tạm thời và được chữa trị không để lại di chứng.
-
Ðộc tính trên thận (nồng độ urê tăng và tăng acid uric máu).
-
Nhiễm trùng huyết khi dùng liều cao, khó nuốt, mù vỏ não tạm thời, và một trường hợp duy nhất bị viêm da lại như lúc xạ trị.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Theo chỉ định bác sĩ.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
-
Tương kỵ: Không được trộn thuốc tiêm Etoposide với bất kỳ thuốc nào khác. Trước khi tiêm, phải quan sát lọ thuốc xem dung dịch có chất lợn cợn hay đổi màu không.
Quên liều thuốc và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều thuốc và cách xử trí
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Quy cách đóng gói thuốc
-
Hộp 5 lọ x 5 ml;
Bảo quản thuốc
-
Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất thuốc thuốc A.T Etoposide inj
-
Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên - Việt Nam
Sản phẩm tương tự thuốc
Giá A.T Etoposide inj là bao nhiêu?
- A.T Etoposide inj hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này