Batigan - Thuốc điều trị HIV, viêm gan siêu vi B hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLĐB-729-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Tenofovir disoproxil fumarat - 300mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 30 viên, 60 viên, 100 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Batigan là thuốc gì?
- Batigan là thuốc được dùng phòng và điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1) ở người lớn. Ngoài ra Batigan còn điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn khi đã đề kháng với lamivudin.
Thành phần của thuốc Batigan
- Tenofovir disoproxil fumarat 300mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Batigan
- Điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1) ở người lớn, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (không dùng riêng lẻ).
- Phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở người có nguy cơ lây nhiễm virus, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
- Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn khi đã đề kháng với lamivudin.
Chống chỉ định của thuốc Batigan
- Mẫn cảm với tenofovir disproxil fumarat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Batigan
- Cách dùng:
- Uống thuốc một lần mỗi ngày, không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn.
- Liều dùng:
- Nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp thuốc kháng retrovirus khác.
- Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất trong vòng vài giờ & tiếp tục 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp): 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp thuốc kháng retrovirus khác (lamivudin/emtricitabin).
- Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất trong vòng 72 giờ & tiếp tục 28 ngày): 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác.
- Viêm gan siêu vi B mạn tính: 1 viên x 1 lần/ngày trong hơn 48 tuần.
- Suy thận ClCr ≥ 50 mL/phút: liều thông thường 1 lần/ngày, ClCr 30-49 mL/phút: cách mỗi 48 giờ. ClCr 10-29 mL/phút: cách mỗi 72-96 giờ.
- Thẩm phân máu: cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
- Suy gan: không cần chỉnh liều.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Batigan
- Lưu ý chung:
- Tất cả các bệnh nhân nhiễm HBV trước khi bắt đầu điều trị bằng tenofovir disoproxil fumarat cần phải làm xét nghiệm kháng thể HIV.
- HIV-1:
- Mặc dù hiệu quả ức chế virus bằng liệu pháp khảng retrovirus đã được chứng minh là làm giảm đáng kể nguy cơ lây truyền tình dục, nhưng không thể loại trừ được nguy cơ còn sót lại. Vì vậy, cần phải có các biện pháp phòng ngừa để ngăn ngừa lây truyền qua đường tình dục.
- Viêm gan B mạn tính:
- Bệnh nhân phải được khuyến cáo rằng tenofovir disoproxil fumarat không có tác dụng để ngăn ngừa nguy cơ lây truyền HBV sang người khác thông qua quan hệ tình dục hoặc lây nhiễm từ máu. Nên sử dụng các biện pháp phòng ngừa thích hợp.
- Phối hợp cùng với các thuốc khác:
- Không nên dùng Batigan đồng thời với các thuốc khác có chứa tenofovir disoproxil fumarat hoặc tenofovir alafenamid.
- Không nên dùng Batigan đồng thời với adefovir dipivoxil.
- Không nên phối hợp tenofovir disoproxil fumarat và didanosa/ Phối hợp tenofovir disoproxil fumarat và didanosin sẽ làm tăng 40-60% giá trị AUC didancil) có thể làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn của didanosin. Hiếm gặp như: viêm tụy và toan lactic, đôi khi gây tử vong đã được báo cáo.
- Ảnh hưởng liên quan đến thận và xương người lớn.
Sử dụng thuốc Batigan cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Batigan cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc lên vận hành máy móc và ảnh hưởng lái tàu xe. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo khi dùng thuốc có triệu chứng chóng mặt trong quá trình điều trị bằng thuốc tenofovir disoproxil fumarat.
Tác dụng phụ của thuốc Batigan
- Rất thường gặp, ADR21/10:
- Huyết học: Giảm nồng độ phosphat máu.
- Thần kinh: Chóng mặt.
- Tiêu hóa; la chảy, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.
- Toàn thân: Suy nhược.
- Thường gặp, 100 < ADR < 1/10:
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính.
- Tiêu hóa: Đau bụng, chương hơi, mất cảm giác thèm ăn, khó tiêu, Hóa sinh: Làm tăng kết quả xét nghiệm ALT, AST, glucose niệu.
- Toàn thân: Mệt mỏi, mỏi cơ, nhức đầu.
- Ít gặp. 1/1000 ADR< 1/100:
- Huyết học: Hạ kali máu.
- Tiêu hóa. Viêm tụy.
- Rối loạn cơ xương và nô liên kết Yếu cơ, tiểu cơ văn.
- Thận tiết niệu: Tăng creatinin, bệnh thận chao gồm hội chứng Fagoni)
- Hiếm gặp ADR 1000:
- Huyết học: Nhiễm toan lactic (đau bụng, chán ăn, ỉa chảy, thở nhanh yếu, khó chịu toàn thân, đau cơ hoặc chuột rút, buồn nôn, buồn ngủ).
- Tiêu hóa: Gan nhiễm mỡ, viêm gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Bệnh nhuyễn xương (biểu hiện như đau xương), chứng đau cơ.
- Thận tiết niệu: Suy thận cấp tỉnh, suy thận, hoại tử ống thận cấp, viêm thận (kể cả viêm thận kẽ cấp tính); bệnh đái tháo nhạt do thận.
Tương tác thuốc
- Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:
- Không dùng chung tenofovir với các thuốc khác trong thành phần có chứa tenofovir disoproxil fumarat hoặc adefovir dipivoxil.
- Các loại thực phẩm, đồ uống có thể tương tác:
- Uống tenofovir sau bữa ăn có hàm lượng chất béo cao (~ 700 đến 1000 kcal chứa 40 đến 50% chất béo) làm tăng sinh khả dụng đường uống của thuốc, với sự tăng trị số AUC0-∞ của tenofovir lên gần 40% và Cmax gần 14%. Tuy vậy, khi uống thuốc sau bữa ăn nhẹ các ảnh hưởng trên dược động học của tenofovir không có ý nghĩa. Thức ăn làm trì hoãn thời gian Cmax khoảng 1 giờ.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bảo quản
- Để nơi khô ráo, thoáng mát.
- Tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 30 viên, 60 viên, 100 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
300,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này