TenoBoston - Thuốc điều trị nhiễm virus HIV, viêm gan siêu vi B của Boston Pharm
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20424-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Tenofovir disoproxil fumarat - 300mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
TenoBoston là thuốc gì?
- TenoBoston là thuốc được dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1), AIDS. TenoBoston còn được dùng điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn.
Thành phần của thuốc TenoBoston
- Tenofovir disoproxil fumarat 300.00 mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel MI0I, Pregelatinized Starch, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Aerosil
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của thuốc TenoBoston
- Tenofovir disoproxil fumarat được dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (nhưng không sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1), AIDS.
- Tenofovir disoproxil fumarat được dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở những cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus.
- Tenofovir disoproxil fumarat cũng được dùng trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn cũng như Adefovir, Tenofovir cũng có hoạt tính chống lại virus HBV đột biến để kháng với Lamivudin.
Chống chỉ định của thuốc TenoBoston
- Bệnh nhân mẫn cảm với Tenofovir disoproxil fumarat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc TenoBoston
- Cách dùng:
- Tenoboston được dùng bằng đường uống, nên uống cùng với bữa ăn vào một thời điểm nhất định.
- Liều lượng:
- Điều trị nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
- Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x l lần/ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (thường kết hợp với Lamivudin hay Emtricitabin). Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp.
- Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác.
- Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ) và tiếp tục trong 28 ngày.
- Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính: liều khuyến cáo là 1 viên x 1 lần/ngày trong hơn 48 tuần.
- Bệnh nhân suy thận:
- Nên giảm liều với Tenofovir disoproxil fumarat bằng cách điều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin (CC) của bệnh nhân:
- CC 50 ml/phút hoặc lớn hơn: dùng liều thông thường 1 lần/ngày.
- CC 30 đến 49 ml/phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ.
- CC 10 đến 29 ml/phút: dùng cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ.
- Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng mỗi liều cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thấm phân 12 giờ.
- Bệnh nhân suy gan: đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan không cần thiết phải điều chỉnh liều.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc TenoBoston
- Ngừng thuốc ngay khi nồng độ amino transferase tăng hay trong tình trạng gan to tiến triển, thoái hóa mỡ, bệnh chuyển hóa, nhiễm acid lactic không rõ nguyên nhân.
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân gan to hay có yếu tố nguy cơ bệnh gan, bệnh nhân viêm gan C được điều trị bằng œ-interferon va ribavirin.
- Đối với những bệnh nhân tổn thương thận, cần theo dõi chức năng thận và phosphate huyết tương trước khi tiến hành điều trị bằng thuốc tenofovir disoproxil fumarat (trong năm đầu tiên 4 tuần/lần sau đó giảm xuống 3 tháng/lần ở những năm tiếp theo). Đối với bệnh nhân tiền sử bệnh thận, nguy cơ bệnh thận cần được theo dõi chức năng thận thường xuyên. Đánh giá chức năng thận mỗi tuần và chỉnh liều hay ngừng dùng thuốc khi nồng độ phosphat huyết thanh giảm có ý nghĩa hay khi độ thanh thải creatinin dưới 50ml/phút.
- Tenofovir đisoproxil fumarat có thể làm giảm mật độ xương nên phải theo dõi mật độ xương ở bệnh nhân có tiền sử gãy xương hay có nguy cơ mất xương cao, mặc dù hiệu quả của việc bổ sung calci và vitamin D chưa được chứng minh nhưng việc bổ sung có thể có ích cho những bệnh nhân này. Khi có những bat thường về xương cần hỏi ý kiến của thầy thuốc.
- Đợt bùng phát nhiễm HBV nặng đã được báo cáo ở những bệnh nhân nhiễm HIV sau khi ngưng điều trị với tenofovir. Nên theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên lâm sàng và thực nghiệm trong ít nhất vài tháng sau khi ngưng dùng tenofovir ở bệnh nhân nhiễm đồng thời HBV và HIV. Nếu thích hợp, nên bắt đầu điều trị nhiễm HBV.
- Hội chứng hoạt hóa miễn dịch: Ở bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nặng ở thời điểm bắt đầu điều trị phối hợp các thuốc kháng retrovirus (CART), có thể phát sinh phản ứng viêm không có biểu hiện triệu chứng bệnh hoặc bệnh lý nhiễm trùng cơ hội và gây các bệnh cảnh lâm sàng nghiêm trọng hoặc làm trầm trọng các triệu chứng. Các phản ứng được thấy trong vòng vài tuần đầu khi bắt đầu điều trị phối hợp các thuốc kháng retrovirus.
- Thận trọng với bệnh nhân suy thận, nên theo dõi chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị với Tenofovir.
Sử dụng thuốc TenoBoston cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc TenoBoston cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu cho thấy tác dụng của thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu khi điều trị bằng Tenofovir disoproxil fumarat.
Tác dụng phụ của thuốc TenoBoston
- Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat là các tác dụng nhẹ trên đường tiêu hóa như chán ăn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
- Các tác dụng phụ khác như: buồn ngủ, đau đầu, ban da, giảm lipit huyết, tăng amylase huyết tương, viêm tụy, tăng men gan, viêm gan, viêm cầu thận.
- Có thể gặp các triệu chứng: tiểu đường đái tháo nhạt do thận, thận hư, suy thận cấp, ảnh hưởng của thuốc lên ống lượn xa, hội chứng Fanconi.
- Cũng giống như các thuốc ức chế enzyme phiên mã ngược khác, tenofovir cũng có khả năng làm gan to và thoái hóa mỡ, dẫn đến nhiễm acid lactic máu.
- Đối với bệnh nhân HIV có suy giảm nặng hệ miễn dịch, việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat cũng như các thuốc kháng enzyme phiên mã ngược khác gây ra hội chứng hoạt hóa miễn dịch (sự suy giảm đáp ứng miễn dịch trên lâm sàng).
- Có thể dẫn đến rối loạn chuyển hóa mỡ: mập bụng, tăng mỡ vùng sau cổ, phá hủy hệ thống ngoại vi, mặt, tăng tuyến sữa, cushing, tăng triglyceride huyết, cholesterol huyết, glucose huyết, lactat huyết, đề kháng insulin...
- Những hành vi bất thường, thiếu máu, co giật, tăng mỡ máu, căng cơ, tăng bạch cau, tang creatine phosphokinase, đau cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân có thể xảy ra khi sử dụng chất ức chế enzyme sao mã ngược.
- Có thể dẫn đến hoại tử xương ở bệnh nhân HIV tiến triển hay sử dụng liệu pháp kháng virus dài ngày.
- Ảnh hưởng lên thận: khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân HIV sẽ dẫn đến tốn thương thận bao gồm: triệu chứng
Tương tác thuốc
- Không sử dụng đồng thời với những chất độc thận hay những chất được bài tiết ở thận. Nếu bắt buộc phải sử dụng thì theo dõi chứcnăng thận hàng tuần.
- Tenofovir làm tăng nồng độ Didanosine trong huyết tương.
- Không nên sử dụng đồng thời ba thuốc: Tenofovir, Lamivudine với Abacavir hay Didanosine vì mat tác dụng điều trị và gây ra đề kháng.
- Khi dùng đồng thời Tenofovir và Atazanavir thì nồng độ trong huyết tương của Atazanavir sẽ giảm và của Tenofovir tăng, sự ảnh hưởng giảm khi sử dụng thêm ritonavir.
- Dùng cùng ritonavir, lopinavir với tenofovir sẽ làm tăng nồng độ tenofovir trong huyết tương.
- Dùng chung thuốc chống tiểu đường metformin với didanosine, stavudine, tenofovir dẫn đến nhiễm acid lactic nặng.
- Thuốc ức chế protase HIV: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa Tenofovir và các chất ức chế protase HIV như Amprenavir, Atazanavir, Indinavir, Ritonavir, Saquinavir.
- Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa Tenofovir và các chất ức chế men sao chép ngược không nucleosid như Delavirdin, Efavirenz, Nevirapin.
- Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như Abacavir, Didanosin, Emtricitabin, Lamivudin, Stavudin, Zalcitabin, Zidovudin.
- Các thuốc tránh thai đường uống: tương tác dược động không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bảo quản
- Để nơi khô ráo, thoáng mát.
- Tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 1 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này