Mitiramirix 2,5 Phương Đông
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-36141-22
Hoạt chất:
Đóng gói:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Mitiramirix 2,5 là sản phẩm gì?
- Mitiramirix 2,5 là thuốc có công dụng hạ huyết áp đối với những bệnh nhân bị cao huyết áp, giúp ổn định sức khỏe người bệnh. Bên cạnh đó, thuốc còn được sử dụng để điều trị cho những trường hợp bị suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim hoặc sung huyết do suy thất trái, từ đó giúp giảm tỉ lệ tử vong từ giai đoạn cấp tính của nhồi máu cơ tim. Không chỉ vậy, Mitiramirix 2,5 còn được khuyến cáo điều trị dự phòng tai biến tim mạch đối với các bệnh nhân trên 55 tuổi có nguy cơ tim mạch cao. Thuốc do Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông với dạng bào chế viên nang cứng.
Thành phần của Mitiramirix 2,5
- Ramipril: 2,5mg.
Dạng bào chế
- Viên nang cứng.
Tăng huyết áp là gì?
- Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai.
Công dụng - Chỉ định của Mitiramirix 2,5
- Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
- Tăng huyết áp.
- Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim.
- Suy tim sung huyết do suy thất trái.
- Dự phòng tai biến tim mạch trên các bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ tim mạch cao như người có bệnh sử bệnh động mạch vành, đột quỵ, bệnh mạch ngoại biên, đái tháo đường, tăng cholesterol huyết thanh và/hoặc giảm nồng độ lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-cholesterol).
- Bệnh thận do đái tháo đường.
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở một bên.
Cách dùng – liều dùng của Mitiramirix 2,5
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Tăng huyết áp:
- Liều ban đầu 1,25 mg, ngày một lần.
- Liều thường dùng 2,5 - 5 mg, ngày một lần.
- Liều tối đa 10 mg, ngày một lần.
- Suy tim sung huyết:
- Điều trị bổ trợ liều ban đầu 1,25 mg ngày một lần, sau đó tăng dần liều.
- Cứ sau mỗi 1 - 2 tuần, nếu chưa thấy tác dụng và nếu người bệnh có thể dung nạp được thì tăng dần liều đến tối đa 10 mg mỗi ngày (liều 2,5 mg hoặc cao hơn có thể uống 1 – 2 lần mỗi ngày).
- Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim (Bắt đầu sử dụng trong bệnh viện 3 - 10 ngày sau nhồi máu):
- Bắt đầu 2,5 mg/lần, ngày hailần, 2 ngày sau tăng dần tới 5 mg/lần, ngày hai lần, nếu dung nạp được.
- Liều duy trì 2,5 - 5 mg/lần, ngày hai lần.
- Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao:
- Liều ban đầu 2,5 mg ngày một lần, 1 tuần sau tăng liều thành 5 mg ngày một lần.
- Tiếp tục tăng sau mỗi 3 tuần đến liều 10 mg ngày một lần.
- Tăng huyết áp:
- Suy giảm chức năng thận:
- Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, liều ban đầu của ramipril không được quá 1,25 mg mỗi ngày.
- Trên bệnh nhân suy thận, liều duy trì không được quá 5 mg mỗi ngày; trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút) liều duy trì không được quá 2,5 mg mỗi ngày.
- Suy giảm chức năng gan: Liều tối đa hàng ngày là 2,5 mg.
- Người lớn:
Chống chỉ định của Mitiramirix 2,5
- Phụ nữ mang thai.
- Tiền sử phù mạch do sử dụng thuốc ACE.
- Mẫn cảm với ramipril, với các thuốc ức chế ACE khác và với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Mitiramirix 2,5
- Tác dụng trên tim mạch:
- Cũng như các thuốc ức chế ACE khác, ramipril hiếm khi gây tụt huyết áp trên các bệnh nhân tăng huyết áp chưa có biến chứng. Tuy nhiên triệu chứng tụt huyết áp vẫn có thể xảy ra, đặc biệt trên các bệnh nhân mất muối và/hoặc mất nước nặng do sử dụng thuốc lợi tiểu kéo dài, do chế độ ăn giảm muối, do thẩm phân máu, ỉa chảy hoặc nôn. Cần bù muối và/hoặc nước trước khi bắt đầu điều trị bằng ramipril.
- Tụt huyết áp mạnh có thể xảy ra trên bệnh nhân suy tim sung huyết (có hoặc không đi kèm với suy thận), gây ra thiểu niệu và/hoặc tăng nitơ máu, thậm chí suy thận cấp và/hoặc tử vong (hiếm gặp).
- Trên bệnh nhân suy tim sung huyết, cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân ít nhất 2 tuần khi bắt đầu điều trị bằng ramipril hoặc thuốc lợi tiểu và khi hiệu chỉnh liều một trong hai thuốc.
- Tác dụng trên huyết học:
- Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu có thể xảy ra trên các bệnh nhân dùng thuốc nhóm ức chế ACE.
- Đặc biệt trên bệnh nhân suy thận (nhất là trên những bệnh nhân đồng thời mắc kèm các bệnh tạo keo như lupút ban đỏ hệ thống hay xơ cứng bì). Cần lưu ý giám sát chặt chẽ bạch cầu trên các bệnh nhân này, đặc biệt nếu có suy thận.
- Tác dụng trên gan:
- Các thuốc ức chế ACE có thể gây ra (hiếm gặp) vàng da do tắc mật, tiến triển thành hoại tử gan - có nguy cơ đe dọa tính mạng.
- Các bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế ACE (kể cả ramipril), nếu có biểu hiện vàng da hoặc tăng enzym gan rõ cần ngừng thuốc và tiến hành các biện pháp xử trí phù hợp.
- Phản ứng mẫn cảm:
- Các phản ứng mẫn cảm như phản ứng kiểu phản vệ và phù mạch là những phản ứng nặng, có nguy cơ đe dọa tính mạng. Phù mạch ở đầu và cổ liên quan đến phù nề lưỡi, thanh môn hay thanh quản có thể gây tắc nghẽn đường thở.
- Nếu thấy xuất hiện khò khè ở thanh quản hoặc phù mặt, lưỡi, thanh môn, cần ngừng ngay ramipril và tiến hành các trị liệu thích hợp (ví dụ như dùng epinephrin).
- Phù mạch ở ruột, thường có biểu hiện đau bụng (có hoặc không kèm nôn/buồn nôn), chẩn đoán bằng chụp CT hay siêu âm ổ bụng. Các triệu chứng này thường hết sau khi ngừng các thuốc ức chế enzyme chuyển.
- Cần lưu ý chẩn đoán phân biệt phù mạch ở ruột trên các bệnh nhân có biểu hiện đau vùng bụng khi đang điều trị bằng các thuốc ức chế enzym chuyển.
- Ảnh hưởng trên thận:
- Các thuốc ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosteron (RAA) có thể gây suy giảm chức năng thận và thậm chí (hiếm gặp) gây suy thận và/hoặc tử vong trên các bệnh nhân nhạy cảm (ví dụ bệnh nhân chức năng thận phụ thuộc nhiều vào hoạt tính hệ RAA như bệnh nhân suy tim sung huyết nặng).
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Mitiramirix 2,5
- Thường gặp:
- Suy nhược, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
- Ho khan, ho dai dẳng.
- Rối loạn vị giác, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
- Ít gặp:
- Sốt, trầm cảm, ngất.
- Tụt huyết áp, tụt huyết áp thế đứng, đau thắt ngực, loạn nhịp tim.
- Ban da, ngứa.
- Suy thận, đau khớp.
- Hiếm gặp:
- Ứ mật, vàng da, suy gan.
- Phù mạch: Đầu chi, mặt, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.
- Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
- Tăng kali huyết.
Tương tác
- Thuốc lợi tiểu: Tương tác theo cả cơ chế dược động học và dược lực học, gây tụt huyết áp.
- Các thuốc chống viêm không steroid: Tương tác dược lực học, gây giảm chức năng thận và tăng nồng độ kali trong huyết thanh.
- Các thuốc làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh: Tương tác dược lực học, gây ra tác dụng cộng hợp làm tăng kali huyết.
- Lithi: Tương tác dược động học, làm tăng nồng độ và độc tính trên lâm sàng của lithi.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ, hộp 6 vỉ, hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Chai 30 viên, chai 60 viên, chai 100 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
170,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
300,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này