Besttesbon Phương Đông - Thuốc điều trị rối loạn cương dương
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Besttesbon là sản phẩm gì?
-
Besttesbon là thuốc được bào chế từ thành phần chính Sildenafil bởi Công ty dược phẩm và thương mại Phương Đông. Thuốc Besttesbon được chỉ định điều trị những trường hợp loạn chức năng cương dương vật. Bên cạnh đó, thuốc cũng làm giảm các triệu chứng (để tăng khả năng gắng sức) ở người bị tăng huyết áp động mạch phổi.
Thành phần của Besttesbon
-
Sildenafil (dưới dạng Sildenafil citrat) 25mg.
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim.
Rối loạn cương dương là gì?
-
Rối loạn cương dương là một rối loạn chức năng tình dục ở nam giới, là tình trạng dương vật không cương cứng lên được hoặc không đủ cương cứng để thực hiện quá trình giao hợp. Rối loạn cương dương là một bệnh lý xảy ra ở nam giới xuất hiện từ ngàn đời xưa và đang ngày càng phổ biến hiện nay.
Công dụng - Chỉ định của Besttesbon
-
Điều trị loạn chức năng cương dương vật (ED).
-
Giảm các triệu chứng (để tăng khả năng gắng sức) ở người bị tăng huyết áp động mạch phổi (PAH).
Cách dùng – liều dùng của Besttesbon
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
-
Liều dùng:
-
Uống với một liều 50 mg khoảng 1 giờ trước khi giao hợp. Có thể tăng hoặc giảm liều tùy theo đáp ứng. Liều tối đa được khuyến cáo là 100 mg, không được dùng sildenafil nhiều hơn một lần trong 24 giờ.
-
Bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân loạn chức năng cương dương vật và Clcr < 30 ml/phút, cân nhắc dùng một liều uống ban đầu 25 mg vì tác dụng của thuốc có thể kéo dài và tăng lên, đặc biệt khi phối hợp với thuốc làm giảm huyết áp.
-
Bệnh nhân suy gan: Không dùng sildenafil ở bệnh nhân suy gan nặng. Trong loạn chức năng cương dương vật, dùng một liều uống ban đầu 25 mg cho bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Trong tăng huyết áp động mạch phổi, không cần điều chỉnh liều ban đầu cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa.
-
Chống chỉ định của Besttesbon
-
Người có tiền sử quá mẫn với sildenafil hoặc với bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
-
Không sử dụng sildenafil đồng thời với các nitrat hữu cơ (như nitroglycerin, isosorbid dinitrat) ở bất cứ dạng nào (vì làm tăng tác dụng hạ huyết áp).
Lưu ý khi sử dụng Besttesbon
-
Phải sử dụng sildenafil thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng. Nếu sử dụng cần phải giảm liều.
-
Cần phải thận trọng ở bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật (như dương vật gấp khúc, xơ hóa thể hang, bệnh Peyronie) hoặc các bệnh dễ gây cương đau dương vật (như bệnh thiếu máu tế bào hình liềm, bệnh đa u tủy, bệnh bạch cầu).
-
Không dùng sildenafil cho bệnh nhân suy gan nặng, có rối loạn chảy máu, loét dạ dày, loét tá tràng hoạt động, giảm huyết áp, tăng huyết áp, có tiền sử đột quỵ mới đây, nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp tim đe dọa sự sống, đau thắt ngực không ổn định, suy tim hoặc rối loạn về võng mạc như viêm võng mạc sắc tố.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Chưa có báo cáo.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của sildenafil đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện. Thuốc có thể gây chóng mặt và thay đổi thị lực, bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Besttesbon
-
Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, lo âu, choáng váng, sốt, đỏ bừng, chảy máu cam, sung huyết mũi, khó tiêu, tiêu chảy, nôn.
-
Ít gặp: Viêm mũi, quá mẫn cảm, buồn ngủ, giảm mê, rối loạn tiết nước mắt, hoa mắt, tăng huyết áp ở mắt, lóa mắt, viêm kết mạc,...
-
Hiếm gặp: Mất trí nhớ, trầm cảm, nhức nửa đầu, đau dây thần kinh, cơn động kinh, sốc, ngất, huyết khối não, chảy máu mạch não, xuất huyết trong não, xuất huyết dưới màng nhện, đau thắt ngực, nghẽn dẫn truyền nhĩ - thất, ngừng tim, bệnh cơ tim, suy tim, thiếu máu cục bộ cơ tim, nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tâm thất.
Tương tác
-
Sildenafil có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat hữu cơ, nicorandril khi dùng đồng thời.
-
Hạ huyết áp triệu chứng cũng có thể xảy ra khi dùng sildenafil cùng với các thuốc chẹn alpha.
-
Các thuốc ức chế isoenzym của cytochrom P450 CYP3A4 như cimetidin, delavirdin, erythromycin, itraconazol và ketoconazol có thể làm giảm sự thanh thải của sildenafil.
-
Nồng độ trong huyết tương của sildenafil được tăng lên đáng kể bởi các thuốc ức chế HIV- protease và đặc biệt khi áp dụng các chế độ ăn uống điều dưỡng được tăng cường bởi ritonavir.
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
Hạn sử dụng
-
36 tháng.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 01 vỉ, 02 vỉ, 03 vỉ x 4 viên.
-
Hộp 01 vỉ, 02 vỉ, 03 vỉ x 2 viên.
Nhà sản xuất
-
Công ty dược phẩm và thương mại Phương Đông - (TNHH).
Sản phẩm tương tự
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbogiathuoc/index.
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này