Xonesul-2 Samrudh Pharmaceuticals
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Xonesul-2 Samrudh Pharmaceuticals là sản phẩm gì?
Xonesul-2 Samrudh Pharmaceuticals là thuốc kháng sinh điều trị các bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây nên. Thuốc bào chế dạng bột pha tiêm, do đó cần có sự chỉ định cũng như theo dõi của chuyên viên y tế trong quá trình sử dụng. Xonesul-2 Samrudh Pharmaceuticals sản xuất bởi M/S Samrudh Pharmaceuticals Pvt., Ltd - Ấn Độ.
Thành phần của Xonesul-2 Samrudh Pharmaceuticals
Cefoperazon natri ~ cefoperazon: 1000mg.
Sulbactam natri ~ sulbactam: 1000mg.
Dạng bào chế
Bột pha tiêm
Bệnh nhiễm khuẩn là gì?
Nhiễm khuẩn là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng dẫn tới phản ứng tế bào, tổ chức hoặc toàn thân, thông thường biểu hiện trên lâm sàng là một hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc.
Công dụng - Chỉ định của Xonesul-2 Samrudh Pharmaceuticals
Công dụng:
Cefoperazon với vòng beta-lactam có hoạt tính chủ yếu trong diệt khuẩn. Trong đó cơ chế tác dụng của Cefoperazon là ức chế sự tổng hợp lớp Peptidoglycan-thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn, từ đó ức chế tổng hợp thành tế bào của các vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Không có thành tế bào, tế bào vi khuẩn không tồn tại được, từ đó có tác dụng ngăn chặn sự phát triển nhân lên và tiêu diệt vi khuẩn
Sulbactam là một beta-lactam không có tác dụng diệt khuẩn, các chất này có khả năng ức chế beta-lactamase mạnh, từ đó ức chế vi khuẩn có khả năng sinh beta-lactamase kháng lại các kháng sinh nhóm beta-lactam gây nên mất hoạt tính của các kháng sinh này, do đó tăng tác dụng diệt khuẩn của các kháng sinh betalactam so với trường hợp dùng đơn độc.
Chỉ định:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Viêm cơ xương khớp.
Viêm màng não.
Nhiễm khuẩn huyết.
Bệnh lậu và một số nhiễm trùng do các loại vi khuẩn nhạy cảm khác.
Cách dùng – liều dùng của Xonesul-2 Samrudh Pharmaceuticals
Cách dùng:
Sản phẩm dùng đường tiêm.
Sau khi pha chế, dung dịch thuốc cần được sử dụng trong thời gian không quá 24 giờ.
Liều dùng:
Người lớn:
Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: dùng liều 1g-2g Cefoperazone tương ứng 1 lọ đến 2 lọ thuốc Xonesul-2 mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng: dùng liều 2g-4g tương ứng 2 lọ đến 24 lọ thuốc Xonesul-2 cách mỗi 12 giờ.
Trẻ em: dùng liều 25g -100mg/kg thể trọng mỗi 12 giờ.
Chống chỉ định của Xonesul-2 Samrudh Pharmaceuticals
Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm.
Lưu ý khi sử dụng Xonesul-2 Samrudh Pharmaceuticals
Cần đề phòng khi sử dụng cefoperazon và sulbactam đối với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin.
Có báo cáo về trường hợp viêm ruột kết màng giả xảy ra ở bệnh nhân sử dụng cefoperazon và các kháng sinh có tác động phổ rộng.
Có trường hợp báo cáo về phản ứng tương tự như Disulfiram ở bệnh nhân uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi sử dụng cefoperazon.
Khuyến cáo bệnh nhân không nên uống rượu khi đang tiêm cefoperazon sulbactam.
Khi sử dụng kết hợp với kháng sinh nhóm aminoglycoside, cần theo dõi chức năng thận trong suốt quá trình điều trị.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Tác dụng phụ của Xonesul-2 Samrudh Pharmaceuticals
Thần kinh: chóng mặt, đau đầu, hoa mắt, mệt mỏi.
Da: ban da, mề đay, ngứa, hội chứng Stevens – Johnson.
Tiêu hóa: tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn.
Tại chỗ: đau tạm thời tại vị trí tiêm, nhất là tiêm bắp, có thể xảy ra phản ứng tại chỗ như kích ứng, sưng ,đỏ,…
Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác
Lidocain: tương kỵ với dung dịch 2% lidocain HCl. Dùng nước cất vô trùng pha loãng với 2% lidocain.
Kali magnesi aspartat, diphenhydramin, ajmalin, Meclofenoxat, doxycyclin, Kanamycin B, Gentamicin, amikacin: không trộn lẫn thuốc để tránh tạo kết tủa.
Chế phẩm chứa cồn, rượu: gây nhịp tim nhanh, nhức đầu, đổ mồ hôi, cơn nóng bừng.
Thuốc kháng viêm không steroid, thuốc ly giải huyết khối và thuốc chống đông: có thể gây chảy máu.
Aprotinin, pentazocin, cytochrom C, proclorperazin, aminophyllin, procainamid, hydroxyzin dihydroclorid: thay đổi tính chất thuốc sau 6 giờ.
Kháng sinh nhóm aminoglycosid: xảy ra tương kỵ vật lý khi trộn thuốc và làm giảm hoạt tính. Phải rửa ống truyền dịch giữa hai liều và tiêm truyền gián đoạn hoặc dùng cách xa nhau.
Chế phẩm có gốc amin hay có tính acid: giảm tác dụng của thuốc do tạo kết tủa.
Xét nghiệm lâm sàng: Tăng creatinin, BUN, ALT, AST, ALP huyết thanh; dương tính với xét nghiệm kháng globulin.
Fehling hoặc Benedict: có thể gây dương tình giả phản ứng Glucose trong nước tiểu.
Xử trí khi quên liều
Nếu bệnh nhân quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách liều quên và liều tiếp theo gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều 1 lần, để tránh vượt quá liều sử dụng tối đa.
Xử trí khi quá liều
Việc sử dụng các kháng sinh B-lactam với nồng độ cao trong dịch não tủy có thể gây tác động phụ lên hệ thần kinh, như động kinh, do đó cần thận trọng khi sử dụng. Các triệu chứng của quá liều bao gồm tăng co giật và kích thích thần kinh cơ, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Thẩm phân máu có thể thuốc khỏi cơ thể trong trường hợp bệnh nhân suy thận dùng quá liều.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ.
Nhà sản xuất
M/S Samrudh Pharmaceuticals Pvt., Ltd
Sản phẩm có công dụng tương tự
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này