SaVi Lisinopril 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim hiệu quả

130,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-26 16:04:29

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29121-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

SaVi Lisinopril 10 là thuốc gì? 

  • SaVi Lisinopril 10mg là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitor). Thành phần chính của thuốc là lisinopril, có tác dụng giãn mạch máu, hạ huyết áp và giảm gánh nặng lên tim. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý tim mạch như cao huyết áp, suy tim sung huyết và nhồi máu cơ tim.. Ngoài ra, lisinopril cũng được dùng để bổ thận cho những người bị bệnh tiểu đường hoặc cao huyết áp.

Thành phần

  • Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 10mg.

Chỉ định của SaVi Lisinopril 10

  • Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci...
  • Điều trị suy tim: Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.
  • Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
  • Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.

Chống chỉ định khi dùng SaVi Lisinopril 10

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng lisinopril cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc.
  • Không dùng lisinopril cho người mang thai, nếu đang dùng thuốc mà phát hiện có thai thì cũng phải ngừng thuốc ngay.
  • Không dùng lisinopril cho người đang cho con bú.

Cách dùng và liều dùng của SaVi Lisinopril 10

  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng đường uống và ngày dùng 1 lần. Với liều dùng 5 mg, khi dùng bẻ đôi viên thuốc theo vạch ngang trên viên.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
    • Điều trị tăng huyết áp:
      • Liều khởi đầu: Thông thường liều khởi đầu được khuyến cáo là 5-10 mg/ngày.
      • Liều duy trì: 20 - 40 mg/ngày, sau khi điều trị 2 - 4 tuần nếu vẫn chưa đạt được huyết áp mong muốn thì có thể tăng liều nhưng không được vượt quá 80 mg/ngày.
    • Điều trị suy tim sung huyết:
      • Liều khởi đầu: 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
      • Liều duy trì: l0 - 20 mg/ngày.
    • Nhồi máu cơ tim:
      • Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.
      • Liều duy trì 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.
    • Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:
      •  Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 - 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 5 mg/lần/ngày.
      • Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 mg/lần/ngày. Do đó viên nén SaVi Lisinopril 10 không thích hợp sử dụng trong trường hợp này.
      • Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40 mg/lần/ngày.
    • Điều trị suy tim, có giảm natri huyết:
      •  Chế phẩm viên nén SaVi Lisinopril 10 không phù hợp để sử dụng trong trường hợp này.
    • Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận:
      • (nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/decilit), nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng (việc điều chỉnh liều ở người bệnh nhồi máu cơ tim và suy thận nặng chưa được lượng giá). Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit) hoặc nếu nồng độ creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng lisinopril.
      • Nếu chế độ điều trị cần phải phối hợp với thuốc lợi tiểu ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng thuốc lợi tiểu quai như furosemid sẽ tốt hơn lợi tiểu thiazid.
    •  Trẻ em: Chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn của thuốc.

Tương tác

  • Khi dùng Lisinopril, cần chú ý một số tương tác thuốc quan trọng. Thuốc cường giao cảm và chống viêm không steroid (NSAID), đặc biệt là indomethacin, có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Lisinopril. Ngoài ra, Ciclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali, và thuốc bổ sung kali có thể làm tăng nguy cơ tăng kali huyết khi sử dụng đồng thời với Lisinopril. Lisinopril cũng có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi và digoxin nếu sử dụng đồng thời. Bên cạnh đó, Estrogen, với tác dụng ứ dịch, có thể dẫn đến tăng huyết áp. Vì vậy, việc theo dõi cẩn thận và tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng các thuốc này cùng với Lisinopril là rất quan trọng.

Các lựa chọn thay thế SaVi Lisinopril 10

  • Cùng chứa hoạt chất lisinopril, Lisinopril ATB 10mgLisinopril Stella 5mg đều được chỉ định điều trị các bệnh lý tim mạch như tăng huyết áp, suy tim sung huyết. Tuy nhiên, điểm khác biệt nằm ở hàm lượng hoạt chất, với Lisinopril ATB có hàm lượng cao hơn. Việc lựa chọn loại thuốc nào sẽ phụ thuộc vào chỉ định của bác sĩ và tình trạng sức khỏe cụ thể của mỗi người. Nếu bạn đang tìm kiếm một sản phẩm thay thế cho SaVi Lisinopril 10, Lisinopril ATB và Stella có thể là những lựa chọn phù hợp. Các sản phẩm này đều có tác dụng tương tự trong việc hạ huyết áp, bảo vệ tim mạch. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định thay đổi thuốc.

Lời khuyên về dinh dưỡng

  • Đầu tiên, bạn nên giảm lượng muối trong chế độ ăn, vì muối có thể làm tăng huyết áp. Hạn chế thực phẩm chế biến sẵn, đồ ăn nhanh và thức ăn mặn. Bổ sung nhiều trái cây và rau quả, vì chúng giàu chất xơ, kali, và các chất chống oxy hóa giúp giảm huyết áp hiệu quả. Thêm vào đó, việc tăng cường protein từ các nguồn thực vật như đậu, hạt, và ngũ cốc nguyên hạt sẽ giúp duy trì sức khỏe tim mạch. Bạn cũng nên chọn chất béo lành mạnh từ các loại hạt, dầu ô liu, và cá để bảo vệ động mạch. Giảm đường và chất béo bão hòa, đồng thời uống đủ nước mỗi ngày, sẽ giúp cơ thể hoạt động ổn định và hỗ trợ quá trình kiểm soát huyết áp. Một lối sống lành mạnh kết hợp với chế độ ăn uống khoa học sẽ giúp bạn kiểm soát huyết áp một cách hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

SaVi Lisinopril 10mg có thể gây ra một số tác dụng phụ, trong đó phổ biến nhất là đau đầu và ho khan kéo dài. Những tác dụng này thường gặp ở tỷ lệ trên 1/100 người sử dụng. Ngoài ra, một số tác dụng phụ ít gặp nhưng vẫn có thể xảy ra như buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy, và hạ huyết áp. Các vấn đề về da như ban đỏ, mày đay, hoặc cảm giác rát sần cũng có thể xuất hiện. Đặc biệt, mệt mỏi, sốt và đau khớp là những tác dụng phụ có thể gặp phải. Ở mức độ ít hơn, SaVi Lisinopril có thể gây phù não, tăng kali máu, gây chóng mặt, cảm thấy tê bì ở mặt, bàn tay và cẳng chân. Các vấn đề nghiêm trọng hơn như giảm bạch cầu, vàng da, hoặc viêm tụy cũng được ghi nhận trong một số ít trường hợp. Nếu gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào khi sử dụng thuốc, bạn nên ngừng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức để được xử lý kịp thời.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ