Lisinopril ATB 10mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Romania

190,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-21 11:22:57

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20702-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
48 tháng

Video

Lisinopril ATB 10mg là thuốc gì?

  • Lisinopril ATB 10mg là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim. Lisinopril ATB 10mg được nghiên cứu phát triển và sản xuất S.C. Antibiotice S.A. Dưới đây là thông tin chi tiết về thuốc.

Thành phần của Lisinopril ATB 10mg

  • Lisinopril .................................10mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng – Chỉ định của Lisinopril ATB 10mg

  • Điều trị tăng huyết áp: Lisinopril ATB duge khuyến cáo để điều trị tăng huyết áp nguyên phát và tăng huyết áp do bệnh ở mạch của thận.
  • Điều trị suy tim sung huyết: Lisinopril ATB được khuyến cáo dùng để điều trị suy tim sung huyết, bằng cách kết hợp với các các thuốc lợi tiểu không giữ kali và với các thuốc glyeosid tim nếu cần thiết.
  • Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Trong trường hợp bệnh nhân có huyết áp động mạch tâm thu lớn hơn 100 mmHg, cần dùng Lisinopril ATB ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim để ngăn ngừa khả năng tiên triển thành rối loạn chức năng tâm thất trái, hoặc suy tim, và để tăng khả năng sống sót cho bệnh nhân.
  • Điều trị biến chứng trên thận cho bệnh nhân đái tháo đường: Lisinopril làm giảm tộc độ thải albumin qua nước tiểu ở bệnh nhân bị tăng huyết áp kèm theo đái tháo đường không phụ thuộc insulin và mới bắt đầu bị biến chứng ở thận.

Chống chỉ định của Lisinopril ATB 10mg

  • Không dùng lisinopril cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tìm tác nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc và người bệnh quá mẫn với thuốc.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Trẻ em đưới 12 tuổi.

Liều dùng – Cách dùng của Lisinopril ATB 10mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Cần dùng thuốc ngày 1 lần, vào một giờ nhất định hàng ngày.
    • Tăng huyết áp động mạch:
      • Cần xem xét xem có cần tăng liều không bằng cách đo huyết áp ngay trước khi dùng liều tiếp theo.
      • Nên điều trị với liều khởi đầu là 2,5mg lisinopril/lằn/ngày, và điều chỉnh liều cho đến khi huyết áp được kiểm soát tốt nhất.
      • Thường hiếm khi đạt được tác dung điều trị mong muốn khi dùng Hiểu 2,5mg lisinopril. Liều dùng thông thường có tác dụng là 10 — 20mg lisinopril/lần/ngày. Liều tối đa khuyến cáo là 40mg lisinopril /lần/ngày.
    • Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu:
      • Nếu có thể, nên ngừng hoặc giảm liều dùng của thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với lisinopril. Sau đó nếu cần thiết có thể tiếp tuc dùng lại thuốc lợi tiểu.
    • Dùng cho người già:
      • Có vẻ như tuổi tác không làm ảnh hưởng lên tác dụng và độ an toàn của lisinopril. Do đó, liều dùng ban đầu cho người già cũng theo khuyến cáo như trên.
    • Suy tìm sung huyết:
      • Lisinopril ATB có thể dùng kết hợp với các thuốc lợi tiêu không giữ kali và có thể kết hợp với các glycosid trợ tim nếu cần thiết.
      • Liều khởi đầu: Cần có bác sĩ theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị. Liều dùng khởi đầu khuyến cáo là 2,5mg lisinopril.Trong trường hợp suy tim sung huyết nặng hoặc không ổn định, cần bắt đầu việc điều trị với Lisinopril ATB trong bệnh viện, có sự theo đối chặt chế của bác sỹ.
      • Liều tiếp sau: Cần tăng liều từ từ, dựa trên đáp ứng của bệnh nhân. Liều thông thường là 5-20mg lisinopril/lần/ngày. Cần chỉnh liều mỗi 4 tuần.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Lisinopril thải qua thận do đó cần dùng thuốc thận trọng cho bệnh nhân suy thận Lisinopril có thể thẩm tách được.
      • Trong những ngày không thẩm phân máu, cần điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng của huyết áp.
    • Dùng cho trẻ em:
      • Độ an toàn và hiệu quả của lisinopril trên trẻ em chưa được xác định.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Lisinopril ATB 10mg

  • Đọc kỹ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Lisinopril 10mg STADA, nếu có thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.
  • Khi sử dụng thuốc trên những bệnh nhân suy thận cần chú ý theo dõi hàm lượng protein niệu cũng như số lượng bạch cầu.
  • Với người bệnh suy tim hay có khả năng mất nhiều muối, nước thì nên bắt đầu bằng liều thấp rồi tăng liều từ từ. Tốt nhất nên sử dụng thuốc trước khi đi ngủ.
  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai do nguy cơ gây ảnh hưởng tới thai nhi.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai
    • Các thuốc ức chế enzym chuyển có nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhỉ và trẻ sơ sinh nếu trong thời kỳ mang thai, nhất là trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ, bà mẹ dùng thuốc này.
    • Vì vậy không dùng lisinopril cho người mang thai, nếu đang dùng thuốc mà phát hiện có thai thì cũng phải ngừng thuốc ngay.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Chưa xác định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, không nên dùng thuốc cho người đang nuôi con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, cần thông báo cho bệnh nhân biết đôi lúc có thể bị chóng mặt hoặc mệt mỏi khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ của Lisinopril ATB 10mg

  • Đã có báo cáo về hạ huyết áp động mạch liên quan đến việc điều trị bằng lisinopril và có vẻ là khu trú ở một nhóm bệnh nhân.
  • Hiếm gặp: phù thần kinh mạch ở mặt, đầu chỉ, môi, lưỡi, thanh môn, và/hoặc thanh quản. Các phản ứng quá mẫn khác cũng đã được báo cáo.
  • Các tác dụng phụ hay gặp nhất bao gồm: chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, ho, buồn nôn và mệt mỏi. Các tác dụng phụ ít gặp hơn bao gồm phát ban và suy nhược.
  • Rối loạn tim: nhồi máu cơ tìm, đột quy, có thể là bắt nguần từ hiện tượng hạ huyết áp động mạch ở bệnh nhân có nguy cơ cao đối với những bệnh này, đánh trống ngực, nhịp tìm nhanh.
  • Rối loạn hô lấp, ngực và trung thất: co thắt phế quản, viêm mũi, viêm xoang.
  • Rối loạn dạ dày, ruột: đau bụng và khó tiền, viêm gan, vàng đa,viêm tụy, nôn.
  • Rối loạn da và mô dưới da: rụng tóc, toát mồ hôi, mày đay, vẩy nến.
  • Rối loạn thân và tiết niệu: thiêu niệu/mất niệu, suy thận cấp, rồi loạn chức năng thận.

Tương tác thuốc

  • Việc sử dụng chung Lisinopril 10mg STD với các thuốc cường giao cảm hay các thuốc NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của lisinopril.
  • Các thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali có thể làm nghiêm trọng thêm tình trạng tăng kali máu của người bệnh.
  • Đây chưa phải tất cả các thuốc xảy ra tương tác với Lisinopril 10mg STADA. Tốt nhất, để đảm bảo an toàn, hãy thông báo với bác sĩ của bạn các thuốc khác mà bạn đang sử dụng cùng để tránh những tương tác không mong muốn có thể xảy ra.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • Biểu hiện quá liều có thể bao gồm hạ huyết áp nghiêm trọng, tối loạn điện giải và suy thận. Sau khi bị dùng quá liều, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ.
  • Việc điều trị dựa trên tính chất và độ trầm trọng của các triệu chứng. Cần áp dụng các biện pháp làm giảm tốc độ hấp thu và làm tăng tốc độ thải trừ của thuốc.
  • Nếu bị hạ huyết áp nghiêm trọng, cần cho bệnh nhân nằm thẳng và tiêm tĩnh mạch nhanh dung dịch natri clorid 0,9%.
  • Có thể loại bỏ lisinopril bằng thấm tách máu. Không nên dùng màng thấm tách lưu lượng cao, làm bằng polyacrylonirril. Cần theo đối sát nồng độ creatinin và chất điện giải trong huyết tương.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên

Bảo quản

  • Thuốc Lisinopril ATB 10mg bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn sử dụng

  • 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Lisinopril ATB 10mg

  • S.C. Antibiotice S.A.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Lisinopril ATB 10mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Romania hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ