Lisinopril Stella 5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Lisinopril Stella 5mg là gì?
-
Lisinopril Stella 5mg là thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm – Chi nhánh 1, với thành phần chính Lisinopril có tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết. Ngoài ra Lisinopril Stella 5mg còn điều trị nhồi máu cơ tim cấp và bệnh thận do đái tháo đường.
Thành phần của Lisinopril Stella 5mg
-
Lisinopril: 5mg
Dạng bào chế
-
Viên nén
Tăng huyết áp là gì?
-
Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai
Công dụng và chỉ định của Lisinopril Stella 5mg
-
Tăng huyết áp: Lisinopril được dùng đơn trị hay phối hợp với các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu nhóm thiazid).
-
Suy tim sung huyết: Lisinopril được dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và các glycosid tim trong điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng đã đề kháng hoặc không được kiểm soát tốt bởi thuốc lợi tiểu và glycosid tim.
-
Nhồi máu cơ tim cấp: Lisinopril được dùng phối hợp với thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc thuốc chẹn β-adrenergic để cải thiện thời gian sống ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định.
-
Bệnh thận do đái tháo đường.
Cách dùng - Liều dùng của Lisinopril Stella 5mg
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn:
-
Tăng huyết áp:
-
Bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu 5 – 10 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều duy trì 20 – 40 mg/ngày, dùng một liều duy nhất.
-
Trên bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu: Khuyến cáo ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi khởi đầu lisinopril. Trường hợp không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu, có thể bổ sung muối natri trước khi bắt đầu uống lisinopril, và khởi đầu lisinopril với liều 5 mg/ngày dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ tối thiểu 2 giờ đến khi huyết áp ổn định.
-
-
Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu ở người có chức năng thận và nồng độ natri huyết thanh bình thường là 2,5 – 5 mg/ngày. Liều có hiệu quả từ 5 – 40 mg/ngày, dùng liều duy nhất.
-
Nhồi máu cơ tim: Nên dùng một liều lisinopril 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi triệu chứng nhồi máu cơ tim xảy ra, liều 5 mg và 10 mg lần lượt sau 24 và 48 giờ tiếp theo. Sau đó, nên dùng liều duy trì 10 mg/ngày; tiếp tục điều trị lisinopril khoảng 6 tuần.
-
Bệnh thận do đái tháo đường: Liều khởi đầu 2,5 mg x 1 lần/ngày. Liều duy trì 10 mg/ngày cho bệnh đái tháo đường typ 1 có huyết áp bình thường, tăng đến 20 mg/ngày nếu cần để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 75 mmHg. Ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bị tăng huyết áp, nên điều chỉnh liều dùng để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 90 mmHg.
-
-
Trẻ em:
-
Tăng huyết áp:
-
6 – 12 tuổi: Liều khởi đầu 70 mcg/kg (tối đa 5 mg) x 1 lần/ngày. Liều được tăng trong khoảng 1 – 2 tuần đến tối đa 600 mcg/kg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày.
-
12 – 18 tuổi: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày, được tăng đến 80 mg/ngày khi cần thiết.
-
-
Suy tim: 12 – 18 tuổi: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày, khi cần có thể tăng liều không quá 10 mg, mỗi đợt tăng cách khoảng 2 tuần đến tối đa 35 mg/ngày.
-
-
Suy thận:
-
CC từ 31 – 80 ml/phút: 5 – 10 mg x 1 lần/ngày.
-
CC từ 10 – 30 ml/phút: 2,5 – 5 mg x 1 lần/ngày.
-
CC < 10 ml/phút hoặc phải thẩm tách máu: 2,5 mg x 1 lần/ngày.
-
Liều phải điều chỉnh theo đáp ứng, đến tối đa 40 mg x 1 lần/ngày.
-
Không nên dùng lisinopril cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2.
-
-
Chống chỉ định của Lisinopril Stella 5mg
-
Bệnh nhân mẫn cảm với lisinopril, các thuốc ACE khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân có tiền sử phù nề liên quan đến việc điều trị trước đó với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI).
-
Bệnh nhân phù mạch do di truyền hay tự phát.
-
Bệnh nhân hẹp động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một bên thận.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng Lisinopril Stella 5mg
-
Thận trọng trên bệnh nhân tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (như trường hợp hẹp động mạch chủ, phì đại cơ tim).
-
Hẹp động mạch chủ thận, tiền sử suy thận, và kết hợp với thuốc lợi tiểu cũng là yếu tố nguy cơ gây suy thận trong khi điều trị với thuốc ức chế ACE. Ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có bằng chứng suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/dl) nên xem xét ngưng dùng lisinopril nếu nồng độ creatinin huyết thanh > 3 mg/dl hoặc gấp đôi so với trị số trước khi điều trị.
-
Tăng kali huyết có thể tiến triển, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận hoặc đái tháo đường và những người đang dùng các thuốc có thể làm tăng kali huyết thanh (như thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali).
-
Hạ đường huyết có thể tiến triển ở bệnh nhân dùng kết hợp thuốc ức chế ACE với insulin hay các thuốc trị đái tháo đường bằng đường uống, đặc biệt trong những tuần đầu điều trị phối hợp hay trên bệnh nhân suy thận.
-
Ho khan và dai dẳng đã được báo cáo, hồi phục sau khi ngừng dùng thuốc.
-
Có thể xảy ra hạ huyết áp trên những bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật hoặc trong khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Lisinopril Stella 5mg
-
Thường gặp: Đau đầu; ho khan dai dẳng.
-
Ít gặp: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy; hạ huyết áp; ban da (mày đay có thể ngứa hoặc không); mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Thuốc lợi tiểu: Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu và đặc biệt mới bắt đầu dùng thuốc lợi tiểu thỉnh thoảng có thể hạ huyết áp quá mức sau khi khởi đầu điều trị với lisinopril. Thuốc kháng viêm không steroid: Dùng đồng thời với lisinopril có thể gây hại thêm cho chức năng thận.
-
Các thuốc tăng kali huyết: Lisinopril làm giảm tác động mất kali của thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Việc dùng lisinopril cùng với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (như spironolacton, triamteren hoặc amilorid), thuốc bổ sung kali, hoặc chế phẩm thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng đáng kể kali huyết thanh. Vì vậy nếu chỉ định dùng phối hợp các thuốc này do hạ kali huyết rõ rệt thì nên thận trọng và thường xuyên theo dõi kali huyết thanh. Các thuốc tiết kiệm kali không nên dùng trên bệnh nhân suy tim đang sử dụng lisinopril.
-
Lithi: Độc tính của lithi đã được báo cáo trên bệnh nhân dùng đồng thời lithi với các thuốc ức chế ACE có tác dụng thải trừ natri. Độc tính của lithi sẽ mất khi ngưng dùng lithi và thuốc ức chế ACE. Khuyến cáo nên theo dõi thường xuyên nồng độ lithi trong huyết thanh nếu dùng đồng thời lisinopril với lithi.
-
Thuốc khác: Lisinopril dùng đồng thời với các thuốc như nitrat và/hoặc với digoxin không thấy bằng chứng về tương tác có hại đáng kể về mặt lâm sàng. Điều này bao gồm cả trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim đang dùng nitroglycerin tiêm tĩnh mạch hoặc dạng dán thấm qua da.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm – Chi nhánh 1
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này