SaViFibrat 200M - Thuốc điều trị rối loạn lipoprotein huyết hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
SaViFibrat 200M là gì?
-
SaViFibrat 200M là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi, với thành phần chính Fenofibrat có tác dụng điều trị rối loạn lipoprotein huyết các tYp IIa, IIb, III, IV và V, phối hợp với chế độ ăn. Ngoài ra SaViFibrat 200M làm giảm các thành phần gây vữa xơ và giảm triglycerid máu.
Thành phần của SaViFibrat 200M
-
Fenofibrat: 200mg
Dạng bào chế
-
Viên nén
Rối loạn lipoprotein huyết là gì?
-
Rối loạn chuyển hóa lipoprotein và tăng lipid máu hay còn được gọi là rối loạn lipid máu, mỡ máu cao, máu nhiễm mỡ hoặc bệnh mỡ máu. Các thuật ngữ này chỉ chung cho tình trạng rối loạn các chỉ số mỡ máu, 4 chỉ số này bao gồm: Tổng lượng cholesterol, cholesterol LDL, cholesterol HDL, triglyceride.
Công dụng và chỉ định của SaViFibrat 200M
-
Điều trị rối loạn lipoprotein huyết các tYp IIa, IIb, III, IV và V, phối hợp với chế độ ăn.
Cách dùng - Liều dùng của SaViFibrat 200M
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn: Thường dùng 200mg một ngày (1 viên nang SaVi Fenofibrat 200M), uống 1 lần.
-
Nếu cholesterol toàn phần trong máu vẫn còn cao hơn 4 g/l thì có thể tăng liều lên 300 mg/ngày. Cần duy trì liều ban đầu cho đến khi cholesterol máu trở lại bình thường; sau đó có thể giảm nhẹ liều hàng ngày xuống.
-
Phải kiểm tra cholesterol máu 3 tháng một lần. Nếu các thông số lipid máu lại tăng lên thì phải tăng liều lên 300 mg/ngày.
-
Trẻ > 10 tuổi: Cần nghiên cứu kỹ để xác định căn nguyên chính xác của tăng lipid máu ở trẻ. Có thể điều trị thử kết hợp với một chế độ ăn được kiểm soát chặt chẽ trong vòng 3 tháng.
-
Liều tối đa khuyên dùng là 5 mg/kg/ngày. Trong một số trường hợp đặc biệt (tăng lipid máu rất cao kèm theo dấu hiệu lâm sàng của vữa xơ động mạch, cha mẹ có biểu hiện tim mạch do xơ vữa trước 40 tuổi, có đám đọng xanthom…) thì có thể dùng liều cao hơn nhưng phải do thầy thuốc chuyên khoa chỉ định.
-
Nếu nồng độ lipid trong máu không giảm nhiều sau 3 đến 6 tháng điều trị bằng fenofibrat thì cần thay đổi trị liệu (trị liệu bổ sung hoặc trị liệu khác).
-
Chống chỉ định của SaViFibrat 200M
-
Suy thận nặng. Rối loạn chức năng gan nặng. Trẻ dưới 10 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng SaViFibrat 200M
-
Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh trước khi bắt đầu dùng fibrat. Ở người bệnh uống thuốc chống đông máu: Khi bắt đầu dùng fibrat, cần giảm liều thuốc chống đông xuống chỉ còn một phần ba liều cũ và điều chỉnh nếu cần. Cần theo dõi thường xuyên hơn lượng prothrombin máu. Ðiều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng fibrat 8 ngày.
-
Nhược năng giáp có thể là một yếu tố làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ. Cần đo transaminase 3 tháng một lần, trong 12 tháng đầu dùng thuốc. Phải tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT) > 100 đơn vị quốc tế. Không kết hợp fenofibrat với các thuốc có tác dụng độc với gan. Biến chứng mật dễ xảy ra ở người bệnh xơ ứ gan mật hoặc có sỏi mật. Nếu sau vài tháng dùng thuốc (3 – 6 tháng) mà thấy lượng lipid trong máu thay đổi không đáng kể thì phải xem xét trị liệu khác (bổ sung hoặc khác).
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của SaViFibrat 200M
-
Thường gặp, ADR >1/100:
-
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, ỉa chảy nhẹ.
-
Da: Nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu.
-
Gan: Tăng transaminase huyết thanh.
-
Cơ: Ðau nhức cơ.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
-
Gan: Sỏi đường mật.
-
Sinh dục: Mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng.
-
Máu: Giảm bạch cầu.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Dùng kết hợp các thuốc ức chế HMG CoA reductase (ví dụ: pravastatin, simvastatin, fluvastatin) và fibrat sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
-
Kết hợp fibrat với ciclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
-
Fenofibrat làm tăng tác dụng của các thuốc uống chống đông và do đó làm tăng nguy cơ xuất huyết do đẩy các thuốc này ra khỏi vị trí gắn với protein huyết tương. Cần theo dõi lượng prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc uống chống đông trong suốt thời gian điều trị bằng fenofibrat và sau khi ngừng thuốc 8 ngày.
-
Không được dùng kết hợp các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat…) với fenofibrat.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần dược phẩm Savi
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này