Pharbaren 500mg Pharbaco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

340,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33601-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Pharbaren 500mg Pharbaco là thuốc gì?

  • Pharbaren 500mg là một loại kháng sinh được chỉ định sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn, với hiệu quả diệt khuẩn rõ rệt. Mỗi viên nén Pharbaren chứa 500mg Cefprozil (dưới dạng Cefprozil nonohydrat), hoạt chất này được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của Cefprozil ở người lớn đạt khoảng 90-95%, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1,5 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc, nhưng thời gian đạt nồng độ đỉnh có thể kéo dài thêm từ 15 đến 45 phút. 

Thành phần

  • Cefprozil 500mg

Chỉ định của Pharbaren 500mg Pharbaco

  • Viêm họngviêm amidan do Streptococcus pyogenes gây ra.
  • Viêm tai giữa, viêm xoang cấp, nhiễm trùng cấp trong viêm phế quản mạn tính do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenza (bao gồm các dòng sản sinh 3-lactamase) và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm các dòng sản sinh 8-lactamase)
  • Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng gây ra bởi Staphyllococcus aureus (bao gồm các dòng sản sinh penicilinase) và Streptococcus pyogenes.
  • Nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng (bao gồm viêm bàng quang cấp tính) gây ra bởi Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis.

Chống chỉ định khi dùng Pharbaren 500mg Pharbaco

  • Thuốc Pharbaren 500mg không được dùng cho các đối tượng sau:
  • Người bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Pharbaren 500mg.
  • Người bị dị ứng với các loại kháng sinh nhóm cephalosporin.

Cách dùng và liều dùng của Pharbaren 500mg Pharbaco

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên:
      • Viêm họng và viêm amidan 500mg/24h.
      • Viêm xoang cấp tính 250mg/12h hoặc 500mg/12h.
      • Nhiễm trùng cấp tính trong viêm phế quản mạn tính 500mg/12h.
      • Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng 250mg/12h hoặc 500mg/24h.
      • Nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng 500mg/24h.
    • Trẻ em từ 2 tuổi đến 12 tuổi:
      • Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng.
      • Trẻ sơ sinh và trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi).
      • Viêm tai giữa 15mg/kg/12h.
      • Viêm họng và viêm amidan 7,5mg/kg/12h.
      • Viêm xoang cấp tính 7,5mg/kg/12h hoặc 15mg/kg/24h.
    • Thời gian điều trị:
      • Thời gian điều trị thường kéo dài là 10 đến 15 ngày, được quyết định dựa trên tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và đáp ứng vi sinh. Đối với viêm bàng quang cấp tỉnh không biến chứng, thời gian điều trị thường kéo dài 7ngay. Trong điều trị nhiệm trường gây ra bởi Streptococcus pyogenes, thời gian điều trị cần kéo dài tối thiểu 10 ngày
    • Suy thận.
      • Không cần hiệu chỉnh liều dùng trên bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút. Với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút, chỉ dùng nửa liều thông thường và giữ nguyên khoảng cách giữa các liều dùng. Cefprozil bị loại bỏ một phần bởi thẩm tích máu, vì vậy chỉ nên sử dụng thuốc sau khi kết thúc phiên thẩm tách máu.

Tương tác

  • Cefprozil có thể gây ra một số tương tác đáng chú ý khi sử dụng cùng với các loại thuốc khác. Độc tính trên thận đã được ghi nhận khi đồng thời sử dụng kháng sinh nhóm aminoglycosid và cephalosporin, do đó cần thận trọng khi kết hợp các loại thuốc này. Ngoài ra, việc sử dụng probenecid cùng với cefprozil có thể làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong (AUC), dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong cơ thể. Cefprozil cũng có thể gây phản ứng dương tính giả cho glucose trong nước tiểu khi sử dụng các phương pháp thử khử đồng, trong khi không ảnh hưởng đến các phép thử enzym như glucose oxidase. Ngược lại, trong phép thử ferricyanid đo huyết áp có thể xảy ra phản ứng dương tính giả. Tuy nhiên, nồng độ cefprozil trong máu không ảnh hưởng đến kết quả định lượng creatinin trong nước tiểu hoặc huyết thanh theo phương pháp picrat. Do đó, việc theo dõi và đánh giá kỹ lưỡng là cần thiết khi sử dụng cefprozil cùng với các loại thuốc khác.

Các lựa chọn thay thế Pharbaren 500mg Pharbaco

  • Cefprozil 125 mg/5ml, Cefprozil 500mg và Pharbaco 500mg: Có gì giống và khác nhau? Cả ba loại thuốc trên đều chứa hoạt chất cefprozil, một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai, được dùng phổ biến để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp và nhiễm trùng da. Tuy nhiên, hàm lượng và dạng bào chế của chúng khác nhau. Cefprozil 125 mg/5 ml chủ yếu được sử dụng ở trẻ em vì người lớn có vấn đề trong việc nuốt viên nén, trong khi Cefprozil 500mg và Pharbaren 500mg (chứa cefprozil) đều có dạng viên nén, thích hợp hơn với người lớn. Khi lựa chọn thuốc thay thế, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị và an toàn

Lời khuyên về dinh dưỡng

  • Khi bị nhiễm khuẩn, chế độ dinh dưỡng hợp lý có thể hỗ trợ quá trình hồi phục nhanh chóng. Để hỗ trợ quá trình tái sinh tế bào và tăng cường miễn dịch, nên ưu tiên thực phẩm giàu protein bao gồm thịt nạc, sữa, cá và các loại đậu. Bổ sung rau xanh và trái cây tươi, đặc biệt là những loại giàu vitamin C như cam, kiwi và dâu tây, để tăng cường sức đề kháng. Uống đủ nước rất quan trọng để duy trì độ ẩm và loại bỏ độc tố khỏi cơ thể. Vì chúng có thể làm suy yếu hệ thống miễn dịch, hãy hạn chế thực phẩm chế biến sẵn, giàu calo và chất béo. Cuối cùng, duy trì một chế độ ăn uống cân bằng, giàu chất dinh dưỡng sẽ giúp cơ thể bạn phục hồi tốt hơn và giảm thiểu nguy cơ biến chứng.

Câu hỏi thường gặp

Các triệu chứng phổ biến bao gồm tiêu chảy (29%), buồn nôn (3,5%), đau bụng (1%) và nỗi (1%). Về mặt chức năng gan, có thể thấy sự gia tăng nhẹ ở các enzym như AST (SGOT) và ALT (SGPT) khoảng 2%, cùng với bilirubin ở mức rất thấp. Ngoài ra, một số bệnh nhân có thể gặp phải phát ban và mề đay với tỷ lệ lần lượt là 0,9% và 0,1%. Những tác dụng phụ này thường xảy ra nhiều hơn ở trẻ em và có thể xuất hiện trong vài ngày đầu điều trị, nhưng thường sẽ tự biến mất khi ngừng thuốc. Với tỷ lệ dưới 1%, một số tác dụng hiếm gặp như buồn nôn, đau đầu và rối loạn tiêu hoá cũng có thể xảy ra. Hơn nữa, một vài bệnh nhân còn gặp tình trạng suy giảm bạch cầu hoặc tăng creatinin trong máu. Vì vậy, trong suốt thời gian điều trị việc theo dõi sức khoẻ là vô cùng quan trọng nhằm phát hiện và xử trí kịp thời các tác dụng phụ có thể xảy ra.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ