Neocilor Syrup Incepta - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Neocilor Syrup là thuốc gì?
-
Neocilor Syrup là thuốc được nghiên cứu và phát triển bởi Incepta Pharmaceuticals Limited, với hoạt chất chính Desloratadin. Thuốc Neocilor Syrup có tác dụng điều trị viêm mũi dị ứng, làm giảm các triệu chứng của bệnh, giúp người bệnh cải thiện sức khỏe. Ngoài ra, thuốc còn có công dụng trong điều trị bệnh mày đay, giảm triệu chứng ngứa ở căn bệnh này.
Thành phần của Neocilor Syrup
-
Hoạt chất: Desloratadin 2,5mg.
-
Tá dược: Đường, dung dịch sorbitol 70%, glycerin, natri benzoat, axit citric monohydrat, natri citrat, dinatri edetat, hương chanh, hương cam, màu đỏ quả mâm xôi, nước tinh khiết.
Dạng bào chế
-
Siro.
Viêm mũi dị ứng là gì?
-
Viêm mũi dị ứng là căn bệnh phổ biến ở những nước có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa như. Bệnh gây ra một số triệu chứng khó chịu: ngứa mũi, nghẹt mũi, hắt hơi…Viêm mũi dị ứng tuy không nguy hiểm đến tính mạng nhưng ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người bệnh.
Công dụng - Chỉ định của Neocilor Syrup
Thuốc Neocilor Syrup được chỉ định dự phòng dùng trong các trường hợp sau:
-
Viêm mũi dị ứng theo mùa: Neocilor Syrup được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến mũi hoặc không liên quan đến mũi của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa.
-
Viêm mũi dị ứng quanh năm: Neocilor Syrup được chỉ định để giảm nhẹ các triệu chứng liên quan đến mũi hoặc không liên quan đến mũi của bệnh viêm mũi dị ứng quanh năm.
-
Bệnh mày đay mãn tính tự phát: Neocilor Syrup được chỉ định để giảm triệu chứng ngứa, giảm số lượng phát ban ngoài da.
Cách dùng – liều dùng của Neocilor Syrup
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
-
Liều dùng:
-
Trẻ từ 6 tháng - 11 tháng: 1mg desloratadin/ 2,0ml/1 ngày.
-
Trẻ từ 12 tháng - 5 tuổi: 1,25mg desloratadin/ 2,5ml (thìa cà phê)/1 ngày.
-
Trẻ từ 6 tuổi - 11 tuổi: 2,5mg desloratadin/ 5ml (2 thìa cà phê)/1 ngày.
-
Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: 5mg desloratadin/ 10ml (4 thìa cà phê)/1 ngày.
-
Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: trên bệnh nhân suy thận hoặc suy gan liều khởi đầu khuyên dùng là 5mg/ 10ml (4 thìa cà phê)/ cách ngày dựa trên các thông số dược động học.
-
Chống chỉ định của Neocilor Syrup
-
Neocilor Syrup chống chỉ định trên bệnh nhân mẫn cảm hoặc có phản ứng đặc biệt với desloratadin, với loratadin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Neocilor Syrup
-
Hiệu quả và an toàn của Neocilor Syrup trên trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được xác lập. Trong trường hợp suy thận nặng, desloratadin có thể được sử dụng thận trọng. Bệnh nhân gặp vấn đề di truyền không dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu men lactase hoặc hấp thu glucose - galactose kém không nên dùng thuốc này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai: Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt khi sử dụng desloratadin trên phụ nữ có thai. Không nên dùng desloratadin trong thai kỳ trừ khi lợi ích điều trị mong đợi cho người mẹ vượt trội những nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
-
Phụ nữ đang cho con bú: Desloratadin có thể qua sữa mẹ, do đó, cần quyết định có nên ngưng thuốc trong thời gian cho con bú hay không, cần lưu ý về tầm quan trọng của thuốc cho người mẹ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Trong nghiên cứu lâm sàng về khả năng lái xe, không có trường hợp xấu nào xảy ra ở bệnh nhân sử dụng desloratadin. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về những triệu chứng hiếm gặp như buồn ngủ, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Neocilor Syrup
-
Nhìn chung desloratadin được dung nạp tốt. Những phản ứng phụ thường thấy được ghi nhận trong suốt thời gian điều trị bằng desloratadin là: Mệt mỏi, nhức đầu, khô miệng.
-
Các phản ứng hiếm gặp khác: Hoa mắt, buồn ngủ, mất ngủ, mạch nhanh, đánh trống ngực, đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, tăng men gan, tăng bilirubin, viêm gan, đau cơ, phản ứng quá mẫn (phản vệ, phù mạch, khó thở, ngứa, ban đỏ và nổi mề đay).
Tương tác
-
Không có tương tác lâm sàng nào được ghi nhận trong các thử nghiệm liên quan đến tương tác thuốc giữa desloratadin khi dùng chung với erythromycin hoặc ketoconazol. Trong thử nghiệm dược lý – lâm sàng, dùng chung desloratadin với rượu cho thấy thuốc không làm tăng cường tác dụng ức chế của rượu trên hệ thần kinh.
Xử trí khi quên liều
-
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
-
Trong trường hợp quá liều, cần dùng những phương pháp chuẩn để loại bỏ hoạt chất chưa có hấp thu. Có thể điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Dựa trên thử nghiệm lâm sàng đa liều, trong đó sử dụng một lượng desloratadin lên đến 45mg (gấp 9 lần liều điều trị), không có hậu quả lâm sàng nào được ghi nhận. Desloratadin không bị thải trừ khi thẩm phân máu, chưa biết rõ thuốc có bị thải trừ khi thẩm phân màng bụng hay không.
Bảo quản
-
Bảo quản nơi khô, mát, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
-
60 tháng.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 chai 50ml.
Nhà sản xuất
-
Incepta Pharmaceuticals Limited.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này