Meropenem 0,25g VCP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Meropenem 0,25g VCP là gì?
-
Meropenem 0,25g VCP là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm VCP, với thành phần chính Meropenem có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc trong bệnh viện như viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn ổ bụng, viêm màng phụ khoa…Meropenem 0,25g VCP giúp làm giảm nhanh các triệu chứng và cải thiện bệnh.
Thành phần của Meropenem 0,25g VCP
-
Meropenem: 0,25g
Dạng bào chế
-
Bột pha tiêm.
Nhiễm khuẩn là gì?
-
Định nghĩa nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân. Thông thường, biểu hiện trên lâm sàng là một hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc.
Công dụng và chỉ định của Meropenem 0,25g VCP
-
Meropenem không phải là kháng sinh lựa chọn hàng đầu mà chỉ dùng cho nhiễm khuẩn nặng, có ích trong các trường hợp nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc trong bệnh viện:
-
Viêm phổi mắc ở bệnh viện,
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu,
-
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng,
-
Viêm màng phụ khoa,
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
-
Viêm màng não.
-
Nhiễm khuẩn huyết.
-
-
Điều trị theo kinh nghiệm bệnh sốt do giảm bạch cầu trung tính ở người lớn. Khi thích hợp, cần cấy và làm test nhạy cảm để xác định sự nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh với Meropenm.
-
Điều trị bằng meropenem có thể tiến hành trước khi biết kết quả nghiên cứu về sự nhạy cảm, tuy nhiên một khi các kết quả này đã có giá trị thì nên điều chỉnh kháng sinh liệu pháp cho phù hợ
Cách dùng - Liều dùng của Meropenem 0,25g VCP
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường tiêm truyền.
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn:
-
Liều lượng và thời gian điều trị tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn cũng như tình trạng bệnh nhân
-
Liều khuyến cáo: Viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết: 1 g meropenem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ.
-
Bệnh xơ hóa nang: liều dùng lên đến 2 g mỗi 8 giờ.
-
Viêm màng não: liều khuyến cáo 2 g mỗi 8 giờ.
-
-
Trẻ em:
-
Trẻ em từ 3 tháng – 12 tuổi: liều khuyến cáo là 10 – 20 mg/kg mỗi 8 giờ tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh nhân.
-
Trẻ em cân nặng > 50kg: khuyến cáo như liều người lớn.
-
Viêm màng não: liều khuyến cáo là 40 mg/kg mỗi 8 giờ.
-
-
Chống chỉ định của Meropenem 0,25g VCP
-
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và bất kỳ betalactam nào.
-
Khi việc sử dụng natri và clo là có hại trên lâm sàng.
Lưu ý khi sử dụng Meropenem 0,25g VCP
-
Lựa chọn meropenem đề điều trị cho từng bệnh nhân nên được sử dụng một cách phù hợp một kháng sinh carbapenem dựa trên các yếu tố như: mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, tỷ lệ kháng kháng sinh khác và nguy cơ khi lựa chọn cho vi khuẩn kháng carbapenem.
-
Như các kháng sinh beta-lactam khác, các phản ứng quá mẫn, shock phản vệ và thậm chí tử vong đã được ghi nhận.
-
Các bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với các carbapenem, penicilin hoặc các kháng sinh beta-lactam khác cũng có thể có phản ứng quá mẫn với meropenem. Trước khi bắt đầu điều trị với meropenem cần tìm hiểu kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với các kháng sinh beta-lactam
-
Nếu phản ứng dị ứng nghiêm trọng xảy ra phải ngừng thuốc và có các biện pháp xử lý thích hợp.
-
Viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh và viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh, bao gồm cả meropenem và có thể biến đổi từ mức độ trung bình đến nặng và đe dọa tính mạng. Ngoài ra, rất cần phải theo dõi các chẩn đoán này ở các bệnh nhân có tiêu chảy trong quá trình sử dụng meropenem. Ngừng điều trị với meropenem và điều trị viêm đại tràng giả mạc cần được xem xét.
-
Không nên sử dụng các thuốc ức chế nhu động ruột.
-
Co giật và các phản ứng bất lợi trên thần kinh trung ương đã được ghi nhận trong quá trình điều trị với các carbapenem, bao gồm meropenem. Nguy cơ tăng lên ở các bệnh nhân có sẵn bệnh hệ thống thần kinh trung ương (như tổn thương não, tiền sử động kinh) hoặc bị viêm màng não do vi khuẩn, và/ hoặc suy chức năng thận, cần giảm liều hoặc ngừng dùng meropenem.
-
Cần giám sát chặt chẽ chức năng gan trong quá trình điều trị với meropenem do nguy cơ nhiễm độc gan (rối loạn chức năng gan với ứ mật và li giải tể bào).
-
Sử dụng cho các bệnh nhân có bệnh gan: các bệnh nhân có rối loạn chức năng gan từ trước cần được theo dõi chức năng gan trong quá trình điêu trị với meropenem. Việc hiệu chỉnh liều là không cần thiết.
-
Test Coomb trực tiếp hoặc gián tiếp dương tính có thể tăng trong quá trình điều trị với meropenem.
-
Không nên sử dụng kết hợp meropenem với acid valproic/natri valproat/valpromide
-
lg bột meropenem cho dung dịch tiêm truyền chứa khoảng 3,92 mEq (90,2 mg) natri, cần xem xét khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn kiểm soát natri
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Meropenem 0,25g VCP
-
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Máu và hệ bạch huyết: Tăng tiểu cầu.
-
Thần kinh: Đau đầu.
-
Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng.
-
Gan, mật: Tăng transaminase, phosphatase kiềm, lactic dehydrogenase huyết thanh.
-
Da: Mẩn, ngứa.
-
Tại chỗ tiêm: Viêm, đau.
-
-
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1 000:
-
Nhiễm khuẩn: Nhiễm nấm Candida ở miệng và âm đạo.
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
-
Thần kinh: Dị cảm.
-
Gan, mật: Tăng bilirubin huyết thanh.
-
Da: Mày đay.
-
Tiết niệu: Tăng urê và creatinin máu.
-
Tại chỗ tiêm: Viêm tĩnh mạch huyết khối.
-
-
Hiếm gặp, 1/1 000 >ADR >1/10 000 hoặc tần suất chưa xác định:
-
Máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.
-
Miễn dịch: Phù Quincke, phản ứng phản vệ.
-
Thần kinh: Co giật.
-
Tiêu hóa: Viêm đại tràng do dùng kháng sinh.
-
Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động qua ống thận và vì vậy ức chế sự bài tiết meropenem qua thận, gây tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương.
-
Meropenem có thể làm giảm nồng độ acid valproic, do đó không nên phối hợp meropenem với acid valproic.
-
Meropenem làm tăng tác dụng chống đông của warfarin, cần theo dõi INR khi sử dụng kết hợp hai thuốc
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 lọ, 10 lọ, 50 lọ, 100 lọ;
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần Dược phẩm VCP
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này