Meropenem 1g VCP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24339-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Meropenem (dưới dạng hỗn hợp meropenem trihydrat phối hợp với natri carbonat theo tỷ lệ 1:0,208) 1g
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Meropenem 1g VCP là thuốc gì?
- Meropenem 1g VCP là thuốc được dùng điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường hô hấp. Meropenem 1g là thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm VCP.
Thành phần của thuốc Meropenem 1g VCP
- Meropenem (dưới dạng hỗn hợp meropenem trihydrat phối hợp với natri carbonat theo tỷ lệ 1:0,208) 1g.
Dạng bào chế
- Thuốc bột pha tiêm.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Meropenem 1g VCP
- Meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với meropenem như sau:
- Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn đường niệu.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Điều trị theo kinh nghiệm các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.
- Meronem đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác đã được chứng minh là hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp.
- Meropenem dùng đường tĩnh mạch đã cho thấy hiệu quả trên bệnh nhân xơ hóa nang và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới mạn tính khi sử dụng như đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác. Vi khuẩn không phải luôn luôn được tiệt trừ hoàn toàn.
- Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc ở trẻ em giảm bạch cầu hay suy giảm miễn dịch nguyên phát hoặc thứ phát.
Chống chỉ định của thuốc Meropenem 1g VCP
- Meronem chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với thuốc.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Meropenem 1g VCP
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Liều khuyến cáo mỗi ngày như sau:
- 500 mg Meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, các nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da. 1 g Meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết.
- Trong bệnh xơ hóa nang, liều lên đến 2 g mỗi 8 giờ đã được sử dụng; đa số bệnh nhân được điều trị với liều 2 g mỗi 8 giờ.
- Trong viêm màng não, liều khuyến cáo là 2 g mỗi 8 giờ.
- Cũng như các thuốc kháng sinh khác, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng meropenem đơn trị liệu trong trường hợp nhiễm khuẩn hay nghi ngờ nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa đường hô hấp dưới trầm trọng.
- Khuyến cáo nên thường xuyên thử nghiệm độ nhạy cảm của thuốc khi điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy gan:
- Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân cao tuổi:
- Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường hay độ thanh thải creatinine > 50 ml/phút.
- Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi:
- Liều khuyến cáo là 10-20 mg/kg mỗi 8 giờ tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh nhân.
- Trẻ em cân nặng trên 50 kg: khuyến cáo sử dụng liều như ở người lớn.
- Liều khuyến cáo cho viêm màng não là 40 mg/kg mỗi 8 giờ.
- Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc cho trẻ em suy thận.
- Cách dùng:
- Meronem IV với các dạng trình bày có sẵn có thể dùng tiêm tĩnh mạch trong khoảng 5 phút hay truyền tĩnh mạch trong khoảng 15-30 phút.
- Meronem IV dùng tiêm tĩnh mạch nên được pha với nước vô khuẩn để tiêm (5 ml cho mỗi 250 mg meropenem) cho dung dịch có nồng độ khoảng 50 mg/ml. Dung dịch sau khi pha trong suốt, không màu hoặc màu vàng nhạt.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Meropenem 1g VCP
- Có một số bằng chứng lâm sàng và cận lâm sàng về dị ứng chéo một phần giữa các kháng sinh carbapenem khác với các kháng sinh họ beta-lactam, penicillin và cephalosporin. Cũng như tất cả các kháng sinh họ beta-lactam, các phản ứng quá mẫn hiếm xảy ra. Trước khi bắt đầu điều trị với meropenem, nên hỏi kỹ bệnh nhân về tiền sử các phản ứng quá mẫn với các kháng sinh họ beta-lactam. Nên sử dụng thận trọng Meronem cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn này. Nếu phản ứng dị ứng với meropenem xảy ra, nên ngưng thuốc và có biện pháp xử lý thích hợp.
- Khi sử dụng Meronem cho bệnh nhân bị bệnh gan cần theo dõi kỹ nồng độ transaminase và bilirubin.
- Cũng như các kháng sinh khác, tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc có thể xảy ra và do đó, cần phải theo dõi bệnh nhân liên tục.
- Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong trường hợp nhiễm trùng do các Staphylococcus đề kháng với methicillin.
- Trên thực hành lâm sàng, cũng như tất cả các kháng sinh khác, viêm đại tràng giả mạc hiếm khi xảy ra khi sử dụng Meronem và có thể ở mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, cần thận trọng khi kê toa các thuốc kháng sinh cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Điều quan trọng là cần xem xét chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc khi bệnh nhân bị tiêu chảy liên quan đến sử dụng thuốc Meronem. Mặc dù các nghiên cứu cho thấy độc tố do Clostridium difficile sinh ra là một trong những nguyên nhân chính gây viêm đại tràng liên quan đến sử dụng các kháng sinh, cũng cần xem xét đến các nguyên nhân khác.
- Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời Meronem với các thuốc có khả năng gây độc trên thận.
- Meronem có thể làm giảm nồng độ axít valproic huyết thanh. Ở một số bệnh nhân, nồng độ axít valproic huyết thanh có thể thấp hơn nồng độ điều trị.
- Sử dụng cho trẻ em:
- Hiệu quả và sự dung nạp đối với trẻ dưới 3 tháng tuổi chưa được xác lập; do đó, không khuyến cáo sử dụng Meronem cho trẻ dưới 3 tháng tuổi. Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc cho trẻ em bị rối loạn chức năng gan hay thận.
- Lúc có thai và lúc nuôi con bú.
Sử dụng thuốc Meropenem 1g VCP cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Meropenem 1g VCP cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Meropenem 1g VCP
- Các phản ứng tại nơi tiêm: viêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, đau tại nơi tiêm.
- Các phản ứng dị ứng toàn thân: các phản ứng dị ứng toàn thân (quá mẫn) hiếm xảy ra khi sử dụng meropenem. Các phản ứng này bao gồm phù mạch và các biểu hiện phản vệ.
- Các phản ứng da: phát ban, ngứa, mề đay. Các phản ứng da nghiêm trọng như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc hiếm khi ghi nhận.
- Tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo.
- Huyết học: tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và bạch cầu đa nhân trung tính (kể cả mất bạch cầu hạt rất hiếm xảy ra) có thể hồi phục. Thiếu máu tán huyết hiếm khi xảy ra. Phản ứng Coombs dương tính trực tiếp hay gián tiếp có thể xảy ra ở một số bệnh nhân; đã có ghi nhận về giảm thời gian thromboplastin một phần.
- Chức năng gan: tăng nồng độ bilirubin, transaminase, phosphatase kiềm và lactic dehydrogenase huyết thanh đơn thuần hay phối hợp đã được báo cáo.
- Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu, dị cảm.
- Tác động không mong muốn khác: nhiễm Candida miệng và âm đạo.
Tương tác thuốc
- Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động qua ống thận và vì vậy ức chế sự bài tiết meropenem qua thận, gây tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương. Khi không dùng chung với probenecid, 'Meronem' đã có hoạt tính thích hợp và thời gian tác động đã đủ dài nên không khuyến cáo sử dụng đồng thời probenecid và Meronem.
- Tiềm năng tác động của 'Meronem' trên sự gắn kết với protein hoặc chuyển hóa của các thuốc khác chưa được nghiên cứu. 'Meronem' gắn kết với protein thấp (khoảng 2%), do đó tương tác với những hợp chất khác do sự phân tách khỏi protein trong huyết tương không dự kiến xảy ra.
- Meronem có thể làm giảm nồng độ axít valproic huyết thanh. Ở một số bệnh nhân, nồng độ axít valproic huyết thanh có thể thấp hơn nồng độ điều trị.
- Meronem đã được sử dụng đồng thời với các thuốc khác mà không có các tương tác bất lợi về dược lý.
Quên liều và cách xử trí
- Nếu một lần quên không dùng thuốc, nên dùng lại sớm nhất có thể. Không dùng tăng thêm liều.
Quá liều và cách xử trí
- Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 lọ.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm VCP.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
210,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này