Meropenem 500mg VCP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Meropenem 500mg VCP là sản phẩm gì?
-
Meropenem 500mg VCP là thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả. Sản phẩm dùng trong điều trị viêm phổi và viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu. Meropenem 500mg VCP sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm VCP - VIỆT NAM.
Thành phần của Meropenem 500mg VCP
-
Meropenem (dưới dạng hỗn hợp meropenem trihydrat: natri carbonat 1:0,208) 500 mg
Dạng bào chế
-
Thuốc bột pha tiêm
Công dụng - Chỉ định của Meropenem 500mg VCP
-
Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.
-
Nhiễm khuẩn đường niệu.
-
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
-
Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.
-
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
-
Viêm màng não.
-
Nhiễm khuẩn huyết.
-
Điều trị theo kinh nghiệm các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.
Cách dùng - Liều dùng Meropenem 500mg VCP
-
Người lớn:
-
Liều lượng và thời gian điều trị tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn cũng như tình trạng bệnh nhân.
-
Liều khuyến cáo mỗi ngày như sau:
-
500 mg Meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, các nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
-
1 g Meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết.
-
Trong bệnh xơ hóa nang, liều lên đến 2 g mỗi 8 giờ đã được sử dụng; đa số bệnh nhân được điều trị với liều 2 g mỗi 8 giờ.
-
Trong viêm màng não, liều khuyến cáo là 2 g mỗi 8 giờ.
-
-
Trẻ em:
-
Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: liều khuyến cáo là 10-20 mg/kg mỗi 8 giờ tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh nhân.
-
Trẻ em cân nặng trên 50 kg: khuyến cáo sử dụng liều như ở người lớn.
-
Liều khuyến cáo cho viêm màng não là 40 mg/kg mỗi 8 giờ.
-
Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc cho trẻ em suy thận.
-
Chống chỉ định của Meropenem 500mg VCP
-
Meronem chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Meropenem 500mg VCP
-
Khi sử dụng Meronem cho bệnh nhân bị bệnh gan cần theo dõi kỹ nồng độ transaminase và bilirubin.
-
Cũng như các kháng sinh khác, tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc có thể xảy ra và do đó, cần phải theo dõi bệnh nhân liên tục.
-
Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong trường hợp nhiễm trùng do các Staphylococcus đề kháng với methicillin.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Meropenem 500mg VCP
-
Các phản ứng tại nơi tiêm: viêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, đau tại nơi tiêm.
-
Các phản ứng dị ứng toàn thân: các phản ứng dị ứng toàn thân (quá mẫn) hiếm xảy ra khi sử dụng meropenem. Các phản ứng này bao gồm phù mạch và các biểu hiện phản vệ.
-
Các phản ứng da: phát ban, ngứa, mề đay. Các phản ứng da nghiêm trọng như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc hiếm khi ghi nhận.
-
Tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo.
Tương tác
-
Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động qua ống thận và vì vậy ức chế sự bài tiết meropenem qua thận, gây tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương. Khi không dùng chung với probenecid, 'Meronem' đã có hoạt tính thích hợp và thời gian tác động đã đủ dài nên không khuyến cáo sử dụng đồng thời probenecid và 'Meronem'.
-
Tiềm năng tác động của 'Meronem' trên sự gắn kết với protein hoặc chuyển hóa của các thuốc khác chưa được nghiên cứu. 'Meronem' gắn kết với protein thấp (khoảng 2%), do đó tương tác với những hợp chất khác do sự phân tách khỏi protein trong huyết tương không dự kiến xảy ra.
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 lọ, thuốc bột pha tiêm, IV
Nhà sản xuất
-
Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này