Lupipezil 10mg Jubilant - Thuốc điều trị bệnh Alzheimer hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Lupipezil 10mg Jubilant là gì?
-
Lupipezil 10mg Jubilant là sản phẩm được sản xuất bởi Jubilant Generics Limited (Ấn Độ), với thành phần chính Donepezil có tác dụng điều trị các triệu chứng giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer. Lupipezil 10mg Jubilant giúp cải thiện các triệu chứng ở người bệnh nhanh chóng.
Thành phần của Lupipezil 10mg Jubilant
-
Donepezil: 10mg
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Bệnh Alzheimer là gì?
-
Bệnh Alzheimer's (AHLZ-high-merz) là một bệnh lý về não tác động đến trí nhớ, suy nghĩ và hành vi. Bệnh Alzheimer's không phải là bệnh lão khoa thông thường hoặc bệnh thần kinh.
Công dụng và chỉ định của Lupipezil 10mg Jubilant
-
Thuốc Lupipezil là thuốc dùng trong điều trị triệu chứng giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.
Cách dùng - Liều dùng của Lupipezil 10mg Jubilant
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Liều dùng có hiệu quả của donepezil là 5mg và 10mg 1 lần/ngày.
-
Chưa có những bằng chứng thống kê cụ thể cho rằng hiệu quả điều trị của donepezil cao hơn khi dùng liều 10 mg, tuy nhiên dựa vào kết quả phân tích dữ liệu cho thấy, có thêm những tác dụng đối với một số bệnh nhân khi dùng liều cao hơn.
-
Khởi đầu điều trị với liều:
-
5mg/ngày (liều uống 1 lần/ngày). Uống donepezil vào buổi tối trước khi đi ngủ.
-
-
Liều 5mg /ngày nên được duy trì ít nhất là 1 tháng để có thể đánh giá những đáp ứng lâm sàng sớm nhất đối với việc điều trị và giúp đạt được nồng độ donepezil hydrochlorid ở trạng thái ổn định.
-
Sau khi đánh giá lâm sàng trong 1 tháng điều trị với liều 5mg/ngày, liều uống donepezil có thể tăng lên 10 mg/ngày (uống 1 lần/ngày).
-
Liều dùng hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 10 mg.
-
Liều dùng lớn hơn 10 mg/ngày chưa được nghiên cứu trên lâm sàng.
-
Khi ngưng điều trị, có thể thấy sự giảm dần những tác dụng có lợi của donepezil.
-
-
Chống chỉ định của Lupipezil 10mg Jubilant
-
Thuốc Lupipezil chống chỉ định với các bệnh nhân mẫn cảm với donepezil hydrochlorid, các dẫn xuất của piperidin, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Lupipezil 10mg Jubilant
-
Việc điều trị phải được bắt đầu và giám sát bởi bác sĩ đã có kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị chứng suy giảm trí tuệ trong bệnh Alzheimer.
-
Có thể tiếp tục duy trì điều trị nếu vẫn thấy hiệu quả điều trị trên bệnh nhân. Về cơ bản cần phải đánh giá lại tác dụng của donepezil trên lâm sàng.
-
Cân nhắc không tiếp tục điều trị khi không thấy có hiệu quả. Không dự đoán được đáp ứng điều trị của donepezil trên từng cá thể.
-
Sử dụng donepezil ở những bệnh nhân bị suy giảm trí tuệ nặng trong bệnh Alzheimer, những type khác của chứng suy giảm trí tuệ hoặc những type khác của chứng suy giảm trí nhớ (ví dụ tuổi tác liên quan đến suy giảm khả nhận thức) vẫn chưa được xác định.
-
Donepezil, thuốc ức chế enzym cholinesterase, có khả năng làm tăng cường giãn cơ loại succinylcholine khi gây mê.
-
Do tác dụng được lý của thuốc này, các thuốc ức chế cholinesterase có thể có những tác dụng cường thần kinh đối giao cảm trên nhịp tim (ví dụ như làm chậm nhịp tim).
-
Khả năng chịu tác dụng này có thể đặc biệt quan trọng ở:
-
Những bệnh nhân bị “hội chứng bệnh xoang”.
-
Những tình trạng bệnh lý dẫn truyền trên thất của tim.
-
-
Do cơ chế tác dụng chính, các thuốc ức chế cholinesterase có thể làm tăng sự bài tiết acid ở dạ dày do làm tăng tác dụng của hệ cholinergic.
-
Cần phải giám sát chặt chẽ bệnh nhân với triệu chứng xuất huyết đường tiêu hóa ẩn hoặc biểu hiện rõ, đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ bị loét đường tiêu hóa đang tiến triển. Ví dụ:
-
Những bệnh nhân có tiền sử bị loét đường tiêu hóa.
-
Những bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).
-
-
Nghiên cứu trên lâm sàng về donepezil không cho thấy có sự gia tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc xuất huyết tiêu hóa khi so sánh với giả dược.
-
Thuốc có thể gây tiêu chảy, buồn nôn và nôn. Tác dụng phụ này sẽ xuất hiện thường xuyên hơn với liều điều trị là 10 mg/ngày so với liều 5 mg/ngày.
-
Trong hầu hết các trường hợp, những tác dụng này là nhẹ và thoáng qua. Đôi khi có thể kéo dài từ 1 đến 3 tuần, và tự hết trong quá trình tiếp tục sử dụng donepezil.
-
Những tác dụng giống choline có thể gây bí tiểu mặc dù không thấy tác dụng ở thử nghiệm lâm sàng của donepezil.
-
Những thuốc ức chế cholinesterase phải được thận trọng kê đơn đối với những bệnh nhân có tiền sử bệnh hen hoặc bệnh phổi tắc nghẽn.
-
Không được dùng đồng thời Lupipezil với các thuốc ức chế acetylcholinesterase khác, các thuốc chủ vận hoặc đối kháng hệ cholinergic.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Lupipezil 10mg Jubilant
-
Hay gặp nhất là tình trạng rối loạn đường tiêu hóa, cụ thể gồm: buồn nôn, tiêu chảy và nôn mửa.
-
Một vài triệu chứng khác có thể hay gặp như: mất ngủ, chuột rút cơ bắp, mệt mỏi và chán ăn, thường gặp hơn khi dùng liều cao hơn. Các biểu hiện này hầu như ở mức độ nhẹ và thoáng qua ở hầu hết bệnh nhân, kéo dài đến ba tuần và sau đó thường hết ngay cả khi tiếp tục uống thuốc.
-
Thuốc có thể gây nhịp tim chậm và blốc tim.
-
Các tác dụng phụ trên hệ tim mạch như tăng huyết áp, phù nề, bất thường điện tâm đồ và hạ huyết áp. Những tác dụng phụ này thì hiếm xảy ra hơn.
-
Thuốc cũng có thể làm cho người dùng gặp ác mộng khi ngủ, do thuốc làm tăng hoạt hóa vỏ não liên kết thị giác trong giấc ngủ REM.
-
Tiêu cơ vân là một tác dụng phụ có thể xảy nhưng tác dụng phụ này rất hiếm gặp.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Những nghiên cứu về sự thay thế thuốc Lupipezil trên in vitro đã được tiến hành giữa thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương (96%) và các thuốc khác như furosemid, digoxin và wafarin.
-
Nồng độ donepezil từ 93 — 10 micrograms/mL không ảnh hưởng đến liên kết với albumin trong cơ thể của furosemid (5 microgram/mL), digoxin (2 microgram/mL), và wafarin (3 microgram/ml).
-
Tương tự như vậy, liên kết với albumin trong cơ thể của donepezil không bị ảnh hưởng bởi furosemid, digoxin va wafarin.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Jubilant Generics Limited - Ấn Độ
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này