Lupipezil 5mg - Thuốc điều trị suy giảm trí nhớ của Ấn Độ
170,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18694-15
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Lupipezil 5mg là gì?
- Lupipezil 5mg là thuốc được chỉ định điều trị suy giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer, với thành phần có trong thuốc giúp chống sa sút trí tuệ, cải thiện tình trạng sức khỏe, trí nhớ của người bệnh phục hồi nhanh chóng.
Thành phần của Lupipezil 5mg
- Donepezil hydrochlorid 5MG
- Tá dược: lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, tỉnh bột bắp, LHPC (low-hydroxypropyl cellulose), magnesi stearat, hypromellose, bột talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 8000.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của Lupipezil 5mg
- Thuốc Lupipezil điều trị triệu chứng giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.
Cách dùng - Liều dùng của Lupipezil 5mg
- Cách sử dụng: Thuốc dùng qua đường uống.
- Liều dùng:
- Người trưởng thành/Người già:
- Liều dùng có hiệu quả của donepezil là 5 mg và 10 mg một lần mỗi ngày.
- Mặc dù chưa có những bằng chứng thống kê cụ thể cho rằng hiệu quả điều trị của donepezil cao hơn khi dùng liều 10 mg, tuy nhiên dựa vào kết qưả phân tích dữ liệu cho thấy, có thêm những tác dụng đối với một số bệnh nhân khi dùng liều cao hơn.
- Khởi đầu điều trị với liều 5mg/ngày (liều uống 1 lần 1 ngày). Uống donepezil vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Liều 5 mg /ngày nên được duy trì ít nhất là một tháng để có thể đánh giá những đáp ứng lâm sàng sớm nhất đối với việc điều trị cũng như giúp đạt được nồng độ đonepezil hydrochlorid ở trạng thái ổn định. Sau
khi đánh giá lâm sàng trong 1 tháng điều trị với liều 5 mg/ngày - Liều uống donepezil có thể tăng lên 10 mg/ngày (uống 1 lần 1 ngày). Liều dùng hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 10 mg. Liều dùng lớn hơn 10 mg/ngày chưa được nghiên cứu trên lâm sàng.
- Khi ngưng điều trị, có thể thấy sự giảm dần những tác dụng có lợi của donepezil. Không có bằng chứng nào về những tác dụng phản hồi sau khi dừng điều trị đột ngột.
- Suy giảm chức năng gan và thận:
- Một phác đồ liều tương tự có thể được dùng cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan ở mức độ nhẹ hoặc vừa vì những tình trạng này không ảnh hưởng đến độ thanh thải của donepezil hydrochlorid.
- Người trưởng thành/Người già:
Chống chỉ định của Lupipezil 5mg
- Chống chỉ định donepezil ở những bệnh nhân mẫn cảm với donepezil hydrochlorid, các dẫn xuất của piperidin, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Lupipezil 5mg
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Tác dụng phụ của Lupipezil 5mg
- Toàn thân: cúm, đau ngực, đau răng.
- Hệ tim mạch: tăng huyết áp, giãn mạch, rung tâm nhĩ, nóng bừng, hạ huyết áp.
- Hệ tiêu hóa: Tiểu tiện không tự chủ, xuất huyết tiêu hóa, đầy hơi, đau vùng thượng vị.
- Rối loạn chuyên hóa và dinh dưỡng: mất nước.
- Hệ cơ xương: gãy xương.
- Hệ thân kinh: hoang tưởng, run, khó chịu, đị cảm, hung hăng, chóng mặt, mất điều hòa vận động, tăng ham muốn tình dục, thao thức, khóc, căng thắng, mất ngôn ngữ.
- Hệ hô hấp: khó thở, viêm họng, viêm phế quản.
- Da và các cơ quan phụ: ngửa, toát mồ hôi, mày đay.
- Giác quan đặc biệt: đục thủy tỉnh thể, kích thích mắt, mờ mắt.
- Hệ tiết niệu – sinh dục: đái dầm, tiêu đêm.
Tương tác thuốc
- Những thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương: những nghiên cứu về sự thay thế thuốc trên in vitro đã được tiến hành giữa thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương 96% và các thuốc khác như furosemid, digoxin và wafarin. Nồng độ donepezil từ 0,3 – 10 mierograms/ml không ảnh hưởng đến liên kết với albumin trong cơ thể của furosemid ( microgram/mL), digoxin (2 microgram/mL), và wafarin (3 microgram/mL).
- Ảnh bưởng của những thuốc khác lên quá trình chuyển hóa của donepezil: Ketoconazol va quinidin, các thuốc ức chế CYP450, 3A4 và 2D6, tương ứng, ức chế quá trình chuyên hóa của donepezil trên in vitro. Tuy nhiên, ảnh hưởng của những thuốc ức chế này trên lâm sàng còn chưa được biết. Trong một nghiên cứu trên những người tình nguyện khỏe mạnh, ketoconazol làm tăng nồng độ donepezil trung bình lên khoảng 30%.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng:
- Liều gây chết ước tính trung bình của donepezil hydrochlorid sau khi dùng một liều uống duy nhất ở chuột công và chuột nhắt tương ứng là 45 và 32 mg/kg, hoặc gấp khoảng 225 và 160 lần liều khuyến cáo tối đa ở người là 10 mg một ngày. Các đầu hiện kích thích hệ cholinergic liên quan đến liều dùng thấy ở động vật thử nghiệm bao gồm giảm cử động tự phát, tư thế nằm sắp, dáng đi lảo đảo, chảy nước mắt, co giật rung,
khó thở, tăng tiết nước bọt, co đồng tử, giảm hô hấp và thân nhiệt bề mặt giảm. - Sử dụng quá liều các thuốc ức chế cholinesterase có thể gây ra cơn cholinergic đặc trưng bởi những triệu chứng buồn nôn, ói mửa trầm trong, tăng tiết nước bọt, ra mô hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, khó
thở, đột quy và co giật. Có thể gia tăng nguy cơ yếu cơ và gây ra tử vong nếu cơ hô hấp bị ảnh hưởng.
- Liều gây chết ước tính trung bình của donepezil hydrochlorid sau khi dùng một liều uống duy nhất ở chuột công và chuột nhắt tương ứng là 45 và 32 mg/kg, hoặc gấp khoảng 225 và 160 lần liều khuyến cáo tối đa ở người là 10 mg một ngày. Các đầu hiện kích thích hệ cholinergic liên quan đến liều dùng thấy ở động vật thử nghiệm bao gồm giảm cử động tự phát, tư thế nằm sắp, dáng đi lảo đảo, chảy nước mắt, co giật rung,
- Xử trí:
- Nên dùng các biện pháp hỗ trợ toàn thân.
- Các thuốc kháng cholinergic bậc ba như atropin có thể được sử dụng như một thuốc giải độc khi dùng quá liều donepezil. Liều atropine sulphate tiêm tĩnh mạch định chuẩn có hiệu quả được đề nghị; liều khởi đầu từ 1,0 đến 2,0 mg tiêm tĩnh mạch với liều kế tiếp được dựa trên đáp ứng lâm sàng.
- Những đáp ứng không diễn hình là huyết áp và nhịp tim đã được báo cáo đối với các thuốc khác tương tự choline khi sử dụng đồng thời với các thuốc đối kháng hệ cholinergic bậc bốn như glycopyrrolat.
- Tuy nhiên, vẫn chưa biết được donepezil hydrochlorid và/hoặc các chất chuyển hóa của nó có thể loại trừ ra khỏi cơ thể bằng thầm tách hay không (thấm tách máu, thâm phân phúc mạc hoặc lọc máu).
Bảo quản
- Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng..
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên,
Nhà sản xuất
- Ấn Độ
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
320,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này