Donepezil ODT 10 - Thuốc điều trị bệnh Alzheimer hiệu quả của Savipharm
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27036-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Donepezil hydrochlorid (dưới dạng Donepezil hydroclorid monohydrat) 10mg -
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Donepezil ODT 10 là thuốc gì?
- Donepezil ODT 10 là thuốc được sử dụng điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer. Donepezil ODT 10 sử dụng để loại bỏ hội chứng hay quên, suy giảm trí nhớ và cải thiện khả năng tư duy.
Thành phần của thuốc Donepezil ODT 10
- Donepezil hydrochlorid (dưới dạng Donepezil hydroclorid monohydrat) 10mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Donepezil ODT 10
- Donepezil hydroclorid được chỉ định trong điều trị triệu chứng và giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.
Chống chỉ định của thuốc Donepezil ODT 10
- Quá mẫn cảm với donepezil, các dẫn xuất của piperidin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc,
- Chống chỉ định ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Donepezil ODT 10
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống. Không phụ thuộc vào bữa ăn. Đặt thuốc trên lưỡi cho viên rã ra rồi nuốt không cần nước hoặc uống với nước.
- Liều dùng:
- Người lớn và người cao tuổi.
- Việc điều trị bắt đầu ở liều 5 mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày).
- Liều 5 mg/ngày nên được duy trì ít nhất là một tháng để có thể đánh giá những đáp ứng lâm sàng sớm nhất đối với việc điều trị cũng như giúp đạt được nồng độ donepezil ở trạng thái ổn định. Sau một tháng đánh giá lâm sàng trong việc điều trị ở liều 5 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 10 mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày). Liều tối đa hàng ngày được đề nghị là 10 mg. Các liều lớn hơn 10 mg/ngày chưa được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng.
- Khi ngưng điều trị có thể thấy sự giảm dần những tác dụng có lợi của donepezil. Không có chứng cứ nào về tác dụng phân hồi sau khi ngưng điều trị đột ngột.
- Người lớn và người cao tuổi.
- Lưu ý: Đối với liều 5 mg/lần, nên sử dụng chế phẩm có hàm lượng phù hợp (DONEPEZIL ODT5).
- Suy thận và gan:
- Một phác đổ liều tương tự có thể được dùng cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan ở mức độ nhẹ hoặc vừa vì những tình trạng này không ảnh hưởng đến độ thanh thải của donepezil.
- Trẻ em:
- Donepezil không được dùng cho trẻ em.
- Suy thận và gan:
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Donepezil ODT 10
- Việc điều trị nên được bắt đầu và giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị chứng sa sút trí tuệ.
- Gây mê: Donepezil là chất ức chế enzym cholinesterase có khả năng tăng cường sự giãn cơ loại succinylcholin trong quá trình gây mê.
- Tim mạch: Do tác dụng dược lý của thuốc này, các chất ức chế men cholinesterase có thể có các tác động cường đối giao cảm trên nhịp tim (như làm chậm nhịp tim.
- Tiêu hóa: Những bệnh nhân có nguy cơ cao loét đường tiêu hóa, chẳng hạn như những bệnh nhân có tiền sử loét hoặc những bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc kháng viêm không steroid (non steroidal anti inflammatory drug: NSAID) cần được theo dõi các triệu chứng đường tiêu hóa.
- Cơ quan sinh dục-niệu Dù chưa được ghi nhận trong T những thử nghiệm làm sàng về dongpezil, nhưng các thuốc có tác dụng giống cholin có thể gây ra bị tiểu.
- Bệnh lý thần kinh.
- Hội chứng thần kinh ác tính (Neuroleptic Malignant Syndrome: NMS).
- Hô hấp.
- Suy gan nặng.
- Tá dược.
Sử dụng thuốc Donepezil ODT 10 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Donepezil ODT 10 cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi và co cứng cơ có thể xảy ra, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị hay khi tăng liều dùng donepezil hydroclorid nên cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Donepezil ODT 10
- Nhiễm trùng và nhiễm ký kinh trùng.
- Thường gặp:
- Cảm lạnh thông thường.
- Thường gặp:
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng.
- Thường gặp:
- Chán ăn.
- Thường gặp:
- Rối loạn tâm thần.
- Thường gặp:
- Ảo giác, kích động, hành vi hung hăng, gặp ác mộng.
- Thường gặp:
- Rối loạn hệ thần kinh.
- Thường gặp:
- Ngất, choáng váng. mất ngủ.
- Thường gặp:
- Rối loạn tim.
- Ít gặp:
- Chậm nhịp tim.
- Ít gặp:
- Rối loạn tiêu hóa.
- Thường gặp:
- Nôn, đau thượng vị.
- Ít gặp:
- Xuất huyết, tiêu hóa, loét dạ dày.
- Thường gặp:
- Rối loạn gan mật.
- Hiếm gặp:
- Rối loạn chức năng gan.
- Hiếm gặp:
- Rối loạn da và mô dưới da.
- Thường gặp:
- Phát ban, ngứa.
- Thường gặp:
Tương tác thuốc
- Các nghiên cứu in vitro cho thấy isoenzym 3A4 và một phần nhỏ của isoenzym 2D6, trong hệ thống cytochrom Paso có ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của donepezil. Các thuốc ức chế CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol, erythromycin và các thuốc ức chế CYP2D6 như quinidin, fluoxetin làm tăng nồng độ donepezil trong huyết tương. Trong một nghiên cứu ở những người tình nguyện khỏe mạnh, ketoconazol làm tăng nồng độ trung bình của donepezil khoảng 30%. Nồng độ/tác dụng của donepezil cũng có thể tăng lên do conivaptan, corticosteroid (toàn thân).
- Ngược lại, các thuốc cảm ứng enzym như rifampicin, phenytoin, carbamazepin và rượu làm giảm nồng độ donepezil trong huyết tương. Nồng độ tác dụng của donepezil cũng có thể giảm bởi các thuốc kháng cholinergic, peginterferon alpha 2b, tocilizumab. Donepezil có thể làm tăng nồng độ của các thuốc chống loạn thần, thuốc chẹn beta, thuốc chủ vận cholinergic, PHO succinylcholin, Donepezil có thể làm giảm nồng độ của các thuốc kháng cholinergic, các thuốc phong bế thần kinh – cơ (không khử cực).
Quên liều và cách xử trí
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) – SAVIPHAMR.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
320,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này