Konpim Inj 1g Hankook Korus
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16524-13
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ 1g
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Konpim Inj là sản phẩm gì?
- Konpim Inj là thuốc tiêm truyền tĩnh mạch, được sử dụng để điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Một số trường hợp bệnh bao gồm: Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu có biến chứng, viêm phổi nặng kèm theo nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da,... Bên cạnh đó, thuốc cũng được sử dụng để điều trị cho người bị viêm màng não và nhiễm trùng huyết. Thuốc sẽ giúp ức chế sự phát triển của vi khuẩn và giảm các triệu chứng của bệnh. Konpim Inj do công ty Hankook Korus Pharm. Co., Ltd (Hàn Quốc) sản xuất.
Thành phần của Konpim Inj
- Cefepime (dưới dạng Cefepime hydrochloride): 1g.
Dạng bào chế
- Bột pha tiêm.
Nhiễm khuẩn tiết niệu là gì?
- Nhiễm khuẩn tiết niệu là tình trạng nhiễm trùng các phần của đường tiết niệu, đặc trưng bởi sự hiện diện của vi khuẩn trong nước tiểu hoặc các triệu chứng biểu hiện sự xâm nhập của vi khuẩn ở một hoặc nhiều phần của đường tiết niệu. Tuỳ theo vị trí giải phẫu bị nhiễm trùng mà có tên gọi riêng.
Công dụng - Chỉ định của Konpim Inj
- Thuốc Konpim Inj được chỉ định để sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng ở đường niệu có biến chứng (kể cả có tình trạng viêm bể thận kèm theo).
- Bệnh nhân bị viêm phổi nặng có kèm theo tình trạng nhiễm khuẩn huyết do các chủng nhạy cảm với thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da do các chủng như Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin và do các chủng Streptococcus pyogenes nhạy cảm với cefepim.
Cách dùng – liều dùng của Konpim Inj
- Cách dùng: Thuốc dùng tiêm truyền tĩnh mạch.
- Liều dùng:
- Nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng, nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da ( > 12 tuổi): Tiêm tĩnh mạch 2 g/lần x 2 lần/ngày. Chia đều cứ 12 giờ 1 lần. Thời gian điều trị là 10 ngày.
- Viêm phổi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn huyết kèm theo: 2 g/lần x 2 lần/ngày. Chia đều cứ 12 giờ 1 lần. Thời gian điều trị là 7 - 10 ngày.
- Đối với bệnh nhân suy thận: Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút), dùng liều ban đầu bằng liều cho người có chức năng thận bình thường.
Chống chỉ định của Konpim Inj
- Bệnh nhân bị dị ứng với các thuốc thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin.
- Bệnh nhân bị dị ứng với L – Arginin.
Lưu ý khi sử dụng Konpim Inj
- Thận trọng khi sử dụng thuốc với bệnh nhân bị dị ứng với penicilin (khoảng 5 - 10% người dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin có dị ứng chéo với kháng sinh nhóm cephalosporin).
- Cần giảm liều đối với bệnh nhân bị suy thận.
- Trước khi tiêm cần kiểm tra xem thuốc có tủa không.
- Thận trọng khi sử dụng đối với trẻ em dưới 12 tuổi do chưa có nghiên cứu về độ an toàn cho đối tượng này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Konpim Inj
- Thường gặp (ADR > 1/100):
- Tiêu hóa: ỉa chảy.
- Da: Phát ban, đau chỗ tiêm.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Sốt, nhức đầu.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính mà không có tán huyết.
- Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch)
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bệnh nấm, Candida ở miệng.
- Da: mày đay, ngứa.
- Gan: Tăng các enzym gan (phục hồi được).
- Thần kinh: Dị cảm.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phủ, chóng mặt.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp, giãn mạch.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng.
- Thần kinh: Chuột rút.
- Tâm thần: Lú lẫn.
- Cơ - xương: Đau khớp.
- Niệu dục: viêm âm đạo.
- Mắt: Nhìn mở.
Tương tác
- Amikacin kết hợp với cefepim ít gây nguy cơ độc với thận hơn là gentamicin hoặc tobramycin kết hợp với cefalotin. Tránh dùng đồng thời với furosemid, vì dễ gây điếc.
- Hoạt lực của cefepim có thể tăng khi dùng đồng thời với các tác nhân gây uric niệu.
- Cefepim có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 24 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 lọ 1g.
Nhà sản xuất
- Hankook Korus Pharm. Co., Ltd.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
65,000 đ
75,000 đ
65,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này