KM Cephalexin 500mg Pymepharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26414-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat) - 500 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
KM Cephalexin 500mg là thuốc gì?
- KM Cephalexin 500mg Pymepharco là thuốc được dùng điều trị các nhiễm khuẩn hiệu quả như nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn tai mũi họng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da- mô mềm. KM Cephalexin 500mg là sản phẩm được sản xuất bởi công ty cổ phần Pymepharco.
Thành phần của thuốc KM Cephalexin 500mg
- Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat) 500 mg.
Dạng bào chế
- Viên nang.
Công dụng - Chỉ định của thuốc KM Cephalexin 500mg
- Cephalexin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản có bội nhiễm.
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn da - mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp.
- Điều trị dự phòng viêm màng trong tim do vi khuẩn. Dung cephalexin thay thế amoxicilin hoặc ampicilin để để phòng viêm màng trong tim do Streptococcus ơœ tan huyết (nhóm Viridans) sau khi làm các thủ thuật ở đường hô hấp, ở răng, trong trường hợp dị ứng với penioilin.
Chống chỉ định của thuốc KM Cephalexin 500mg
- Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Bệnh nhân có tiền sử sốc phần vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc KM Cephalexin 500mg
- Cách dùng:
- Dùng theo đường uống. Những trường hợp liều dùng dưới 500 mg và liều cho trẻ em nên dùng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp hoặc theo chỉ dẫn của báo sĩ.
- Liều dùng:
- Trẻ em trên 15 tuổi và người lớn:
- Liều thường dùng là 250 - 500mg cách 6 giờ/lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên tới 4 g/ngày đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm. Nhưng khi cần liều cao hơn 4 g/ngày, phải cân nhắc dùng cephalosporin tiêm.
- Viêm họng và viêm amidan: liều 500mg cách 12 giờ/lần, dùng thuốc ít nhất 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn xương, khớp, đường hô hấp: liều 250mg cách 6 giờ/lần cho các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa. Dùng liều cao hơn trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: liều 500mg cách 12 giờ/lần.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: để điều trị viêm bàng quang không biến chứng, thường dùng 500mg cách 12 giờ/lần, trong 7 – 14 ngày.
- Trẻ em trên 1 tuổi:
- Liều thường dùng 25 - 100 mg/kg/ngày, chia thành 3 - 4 lần (tối đa 4 g/ngày).
- Viêm tai giữa cấp: 75 - 100 mg/kg/ngày, chia đều uống trong 4 lần.
- Viêm họng và viêm amidan: 25 - 50 mg/kg/ngày, chia thành 2 lần cách nhau 12 giờ/lần, dùng ít nhất 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 25 - 50 mg/kg/ngày, chia thành 2 lần cách nhau 12 giờ/lần.
- Điều chỉnh liều dùng cho người suy thận:
- Không cần giảm liều đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 40 ml/phút. Nếu suy thận (độ thanh thải creatinin < 40 ml/phút), liều đầu tiên bằng liều thông thường, sau đó điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin như sau:
- Độ thanh thải creatinin từ 11 - 40 ml/phút: liều 500mg, cách 8 - 12 giờ/Iần.
- Độ thanh thải creatinin từ 5 - 10 ml/phút: liều 250mg, cách 12 giờ/lần.
- Độ thanh thải creatinin < 5 ml/phút: liều 250mg, cách 12 - 24 giờ/lần.
- Trẻ em trên 15 tuổi và người lớn:
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc KM Cephalexin 500mg
- Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở bệnh nhân dị ứng penicilin, tuy nhiên cũng có một số rất ít trường hợp bị dị ứng chéo.
- Sử dụng cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm hoặc nấm (như Œandida, Enterococcus,
- Clostridium difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chú ý đến việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
- Cephalexin được đào thải chủ yếu qua thận, do đó cẩn điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Ở người bệnh dùng cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên “0linitest”, nhưng với các xét nghiệm bằng enzym thì không bị ảnh hưởng.
- Có thông báo cephalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs. 0ephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiểm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lâm sàng.
Sử dụng thuốc KM Cephalexin 500mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc KM Cephalexin 500mg cho người lái xe và vận hành máy móc
- Ở một vài trường hợp (ít gặp), đau đầu và chóng mặt có thể xảy ra sau khi dùng thuốc. Do đó, khi gặp các triệu chứng trên thì không nên lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc KM Cephalexin 500mg
- Thường gặp: Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
- Ít gặp: Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: nổi ban, mày đay, ngứa, tăng transaminase gan có hồi phục.
- Hệ thần kinh trung ương: lo âu, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác, đau đầu.
- Hiếm gặp: Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
- Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
- Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
- Da: hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.
- Gan: viêm gan, vàng da ứ mật, tăng ALT, tăng AST.
- Tiết niệu - sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
- Khác: những phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.
- Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Dùng cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận, như aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemid, acid ethacrynic và piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không có vấn để gì với cephalexin 6 mức liều đã khuyến cáo.
- Đã có những thông báo lẻ té về cephalexin làm giảm tác dụng của oestrogen trong thuốc uống tránh thụ thai.
- Gholestyramin gắn với cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng. Tương tác này có thể ít quan trọng.
- Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cephalexin. Probenecid làm chậm bài tiết cephalexin qua thận. Tuy nhiên, thường không cần phải quan tâm gì đặc biệt.
- Cephalexin có thể làm tăng tác dung cia metformin.
- Tác dụng của cephalexin có thể tăng lên khi dùng với các tác nhân gây uric niệu.
- Cephalexin có thể làm giảm hiệu lực của vắc xin thương hàn.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bảo quản
- Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần Pymepharco.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này