Aciclovir MKP 800 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Aciclovir MKP 800 là thuốc gì?
-
Aciclovir MKP 800 với thành phần chính là Aciclovir có tác dụng điều trị các loại nhiễm khuẩn hiệu quả. Aciclovir MKP 800 là sản phẩm của Dược phẩm Mekophar.
Thành phần của thuốc Aciclovir MKP 800
-
Aciclovir …………………………………800 mg
-
Tá dược vừa đủ…………………………….1 viên
-
(Lactose, Tinh bột ngô, Povidone, Ethanol 96%, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Microcrystallin cellulose).
Dạng bào chế
-
Viên nén dài
Công dụng - Chỉ định của thuốc Aciclovir MKP 800
-
Điều trị nhiễm herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
-
Ngăn ngừa tái phát herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
-
Phòng ngừa nhiễm herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
-
Điều trị bệnh thủy đậu (varicella).
-
Nhiễm herpes zoster (shingles).
Chống chỉ định khi dùng thuốc Aciclovir MKP 800
-
Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng - Cách dùng thuốc Aciclovir MKP 800
-
Uống thuốc sau bữa ăn.
-
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
-
Liều đề nghị:
-
Điều trị thủy đậu (Varicella) và zona:
-
Người lớn: 1 viên x 5 lần/ngày x 7 ngày.
-
Trẻ > 6 tuổi: 1 viên x 4 lần/ngày x 5 ngày.
-
Trẻ 2 – 6 tuổi: ½ viên x 4 lần/ngày x 5 ngày.
-
-
Bệnh nhân suy thận: tăng thời gian khoảng cách 2 lần uống so với người bình thường tùy theo độ thanh thải creatinin.
-
Độ thanh thải creatinin 10– 25ml/phút: cách 8 giờ uống 1 lần.
-
Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút: cách 12 giờ uống 1 lần.
-
-
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
-
Thận trọng khi sử dụng Aciclovir cho bệnh nhân cao tuổi.
-
Bệnh nhân suy thận: khoảng cách 2 liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin.
-
Nguy cơ suy thận tăng lên, nếu dùng đồng thời Aciclovir với các thuốc độc với thận.
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc
-
Dùng ngắn hạn có thể gặp buồn nôn, nôn.
-
Dùng dài hạn (1 năm) có thể gặp buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban, nhức đầu.
-
Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Theo chỉ định bác sĩ.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
-
Probenecid (thuốc chống bệnh gut nhóm Uricosuric) làm giảm sự bài tiết Aciclovir qua thận, nên có thể kéo dài sự có mặt của thuốc trong cơ thể.
-
Dùng đồng thời Zidovudine và Aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
-
Amphotericin B và Ketoconazole làm tăng hiệu lực chống virus của Aciclovir.
-
Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của Aciclovir.
Quên liều thuốc và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều thuốc và cách xử trí
-
Triệu chứng : có thể kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
-
Cách xử trí: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
Quy cách đóng gói thuốc
-
Hộp 7 vỉ x 5 viên nén dài
Bảo quản thuốc
-
Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất thuốc Aciclovir MKP 800
-
Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar - VIỆT NAM
Sản phẩm tương tự thuốc
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này