Priminol 10mg Pymepharco - Thuốc điều trị suy tim sung huyết hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Priminol 10mg Pymepharco là gì?
-
Priminol 10mg Pymepharco là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco, với thành phần chính Milrinon có tác dụng điều trị suy tim sung huyết, trợ tim cho người suy tim. Ngoài ra Priminol 10mg Pymepharco còn giúp làm giảm các triệu chứng ở người suy tim giai đoạn cuối.
Thành phần của Priminol 10mg Pymepharco
-
Milrinon: 10mg/10ml
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm
Suy tim là gì?
-
Suy tim là khả năng co bóp của trái tim bị yếu đi nên khả năng bơm máu đi nuôi cơ thể không hiệu quả, máu vận chuyển qua tim và khắp cơ thể cũng chậm hơn nhiều so với bình thường. Căn nguyên của bệnh bắt nguồn từ sự bất thường trong cấu trúc hoặc chức năng của tim
Công dụng và chỉ định của Priminol 10mg Pymepharco
-
Điều trị ngắn hạn suy tim sung huyết mất bù.
-
Điều trị trợ tim cho những người bệnh suy tim nặng không đáp ứng với các liệu pháp khác;
-
Điều trị giảm triệu chứng ở những người bệnh suy tim giai đoạn cuối không thể ghép tim.
Cách dùng - Liều dùng của Priminol 10mg Pymepharco
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường tiêm.
-
-
Liều dùng:
-
Thuốc thường dùng dưới dạng Milrinon Lactat, liều lượng được tính theo milrinon (1,43 mg milrinon lactat tương đương 1 mg milrinon).
-
Suy tim cấp mất bù ở người lớn:
-
Liều ban đầu: 50 microgram/kg, tiêm tĩnh mạch chậm trong khoảng thời gian ít nhất là 10 phút, sau đó truyền tĩnh mạch liều duy trì điều chỉnh theo đáp ứng huyết động.
-
Liều duy trì: Truyền tĩnh mạch 0,375 – 0,75 microgam/kg/phút.
-
Tốc độ truyền được điều chỉnh phụ thuộc vào đáp ứng huyết động và lâm sàng, bao gồm đánh giá cung lượng tim và áp lực mạng mao mạch phổi.
-
Tổng liều milrinon bao gồm liều ban đầu và liều duy trì không quá 1,13 mg/kg/ngày.
-
Khoảng thời gian điều trị tùy thuộc đáp ứng lâm sàng của người bệnh (trong thử nghiệm lâm sàng khoảng < 48 giờ).
-
Liều điều trị cho những trường hợp suy tim khác ở người lớn: Suy tim nặng đe dọa tính mạng, sốc do tim và các loại sốc khác khi liệu pháp catecholamin không hiệu quả: Milrinon phối hợp với catecholamin.
-
Liều ban đầu: 50 microgram/kg, tiêm tĩnh mạch chậm trong khoảng thời gian ít nhất là 10 phút, sau đó duy trì điều chỉnh theo đáp ứng huyết động.
-
Liều duy trì: Truyền tĩnh mạch 0,375 – 0,75 microgram/kg/phút, trong 2 – 3 ngày.
-
Điều chỉnh liều dựa trên huyết áp, các chỉ số tim Liều dùng điều trị ở trẻ em: Điều trị suy tim cấp, sốc nhiễm khuẩn, giảm cung lượng tim sau phẫu thuật
-
Liều ban đầu: 50 – 75 microgram/kg truyền tĩnh mạch chậm trong khoảng thời gian 30 – 60 phút.
-
Giảm liều nếu thấy nguy cơ hạ huyết áp.
-
Liều duy trì: Truyền tĩnh mạch liên tục 30 – 45 microgam/kg/giờ, thời gian điều trị 2 – 3 ngày (thường sử dụng 12 giờ đối với người bệnh sau phẫu thuật tim).
-
-
Chống chỉ định của Priminol 10mg Pymepharco
-
Điều trị dài hạn suy tim mạn tính.
-
Quá mẫn với Milrinon, Inamrinon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Người bệnh hẹp van tim có cung lượng tim hạn chế.
-
Người bệnh đang sử dụng Inamrinon.
Lưu ý khi sử dụng Priminol 10mg Pymepharco
-
Do sử dụng milrinon kéo dài (quá 48 giờ để điều trị suy tim sung huyết, kể cả uống lẫn tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hay ngắt quãng) đã làm tăng tỷ lệ tử vong, do đó hiện nay chỉ sử dụng dạng tiêm tĩnh mạch trong thời gian ngắn.
-
Sử dụng thận trọng ở những người bệnh hẹp van động mạch chủ hoặc van động mạch phổi, tránh sử dụng ở người bệnh có hẹp nặng vì có thể gây ra phì đại dưới chỗ tắc van động mạch.
-
Liệu pháp milrinon không thể thay thế phẫu thuật cần thiết để giải phóng tắc ở những người bị hẹp van động mạch chủ hoặc van động mạch phổi.
-
Thận trọng khi sử dụng milrinon cho người bệnh có bệnh cơ tim phì đại.
-
Milrinon có thể gây rối loạn nhịp thất (ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất) hoặc rối loạn nhịp trên thất (rung nhĩ, cuồng nhĩ) ở những đối tượng có nguy cơ cao.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Priminol 10mg Pymepharco
-
Rất thường gặp, ADR > 10/100:
-
Tim mạch: Nhịp nhanh trên thất và nhịp nhanh thất.
-
Rối loạn dẫn truyền nhĩ – thất.
-
-
Thường gặp 1/100 < ADR < 10/100:
-
Tim mạch: Giảm huyết áp (3%), đau ngực kiểu co thắt mạch vành (1%)
-
Thần kinh trung ương: Đau đầu (3%).
-
-
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
-
Giảm Kali huyết, run tay, xuất huyết giảm tiểu cầu, co thắt phế quản, phản vệ, rung nhĩ, sưng chỗ tiêm, rối loạn chức năng gan, nhồi máu cơ tim, xoắn đỉnh
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Những kinh nghiệm sử dụng phối hợp milrinon còn hạn chế, milrinon đã được sử dụng phối hợp với các thuốc sau nhưng chưa thấy có những tác dụng bất lợi bất thường nào: Glycosid tim, Lidocain, Quinidin, Hydralazin, Prazosin, Isosorbid Dinitrat, Nitroglycerin, Clorthalidon, Furosemid, Hydroclorothiazid, Spironolacton, Captopril, Heparin, Wafarin, Diazepam, Insulin, Kali bổ sung
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 ống
Nhà sản xuất
-
Pymepharco - Việt Nam
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này