Imexofen 180 Imexpharm - Thuốc điều trị bệnh mày đay
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Imexofen 180 là sản phẩm gì?
-
Imexofen 180 là thuốc được Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-19887-13. Thuốc Imexofen 180 được chỉ định trong điều trị bệnh mày đay vô căn mạn tính, làm giảm các triệu chứng của bệnh. Thuốc chống chỉ định đối với trẻ em dưới 12 tuổi và người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thành phần của Imexofen 180
-
Fexofenadin hydroclorid: 180 mg.
-
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Povidon, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidal anhydrous silica, Hydroxypropyl methylcellulose, Macrogol, Titan dioxyd, Red iron ọxyd, FD&C yellow 6 alum lake (E110).
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim.
Mày đay là gì?
-
Mày đay là tình trạng da phát ban, biểu hiện đặc trưng với các nốt sần và ngứa. Các nốt sần có kích thước và hình dạng khác nhau: hình tròn, hình bầu dục, hình khuyên (hình vòng); kích thước thay đổi từ dạng chấm vài ly đến mảng to hơn 10cm.
Công dụng - Chỉ định của Imexofen 180
-
Imexofen 180 được chỉ định đề làm giảm các triệu chứng của mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Cách dùng – liều dùng của Imexofen 180
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
-
Liều dùng:
-
Người lớn: Liều khuyên dùng là 180mg (1 viên) mỗi ngày.
-
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyên dùng là 180 mg (1 viên) mỗi ngày.
-
Chống chỉ định của Imexofen 180
-
Người dị ứng với fexofenadin hydroclorid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Lưu ý khi sử dụng Imexofen 180
-
Giống như hầu hết các thuốc mới, dữ liệu sử dụng thuốc trên người cao tuổi và bệnh nhân suy thận hoặc suy gan còn hạn chế. Sử dụng fexofenadin hydroclorid thận trọng ở nhóm bệnh nhân đặc biệt này.
-
Tương tự các thuốc khác nhóm kháng histamin, khi sử dụng trên bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc bệnh tim mạch, có thể gây ra một số phản ứng phụ, nhịp tim nhanh và đánh trống ngực (xem mục Tác dụng không mong muốn của thuốc).
-
Các thông tin liên quan đến thành phần công thức thuốc:
-
Thuốc có chứa tá dược lactose monohydrat, do đó, không nên dùng Imexofen 180 cho bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
-
Thành phần FD&C yellow 6 alum lake trong thuốc có thể gây dị ứng.
-
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng fexofenadin hydroclorid trên phụ nữ có thai. Một số nghiên cứu giới hạn trên động vật cho thấy thuốc không gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến khả năng mang thai, sự phát triển của phôi thai/ bào thai, sự sinh nở hay sự phát triển sau khi sinh. Chỉ dùng fexofenadin hydroclorid cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
-
Phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, tuy nhiên, khi dùng tertenadin đã phát hiện được fexofenadin (chất chuyển hóa của tertenadin) trong sữa mẹ. Vì vậy, không khuyến cáo fexofenadin hydroclorid cho phụ nữ đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Imexofen 180
-
Thường gặp: Đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn.
-
Ít gặp: Mệt mỏi.
-
Không rõ tần suất: Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện như phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ, mất ngủ, tim đập nhanh, đánh trống ngực.
Tương tác
-
Fexofenadin không bị biến đổi sinh học ở gan và do đó sẽ không tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan.
-
Erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ của fexofenadin hydroclorid trong huyết tương lên 2 - 3 lần, nhưng không làm thay đổi khoảng QT khi dùng đồng thời. Không có sự khác biệt về tác dụng không mong muốn được báo cáo khi các thuốc này được dùng riêng lẻ hoặc phối hợp. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy sự tăng nồng độ fexofenadin hydroclorid trong huyết tương khi dùng đồng thời với erythromycin hoặc ketoconazol là do tăng hấp thu ở dạ dày - ruột và giảm bài tiết lần lượt qua mật và đường tiêu hóa.
-
Chưa ghi nhận tương tác giữa fexofenadin và omeprazol. Tuy nhiên, sinh khả dụng của fexofenadin hydroclorid giảm khi dùng sau thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi hydroxyd dạng gel 15 phút. Vì vậy, nên dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
Xử trí khi quên liều
-
Khi quên uống 1 liều thuốc: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không tự ý dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
-
Biểu hiện của quá liều: Chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và khô miệng. Dùng liều duy nhất lên đến 800mg và những liều lên đến 690mg x 2 lần/ngày trong 1 tháng hoặc 240 mg/lần/ngày trong 1 năm cho các đối tượng khỏe mạnh không ghi nhận thêm bất kỳ tác dụng phụ nào so với nhóm dùng giả dược. Liều dung nạp tối đa của fexofenadin hydroclorid chưa được thiết lập.
-
Cách xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu. Điều trị triệu chứng và nâng đỡ tổng trạng. Thẩm phân máu không có hiệu quả trong việc loại trừ fexofenadin hydroclorid ra khỏi máu.
Bảo quản
-
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
-
24 tháng.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
-
Công ty Cổ phần Dược Phẩm Imexpharm.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này