Folinoral - Thuốc điều trị nhiễm trùng hiệu quả của Pharbaco
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-17547-12
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Fosfomycin - 1000mg/ lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Folinoral 1g là thuốc gì?
- Folinoral là thuốc được sử dụng điều trị nhiễm trùng như nhiễm trùng huyết, viêm phế quản, viêm tiểu phế quản, giãn phế quản nhiễm trùng, viêm phối, bệnh phổi có mủ, viêm màng phối mủ, viêm phúc mạc, viêm thận - bể thận viêm bàng quang. Folinoral là sản phẩm được sản xuất bởi Pharbaco.
Thành phần của thuốc Folinoral 1g
- Fosfomycin 1000mg/ lọ.
Dạng bào chế
- Bột pha tiêm.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Folinoral 1g
- Được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng sau đây do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với fosfomycin như Pseudomonas aeruginosa, Proteus vulgaris Serratia marcescens và các chủng Staphylococcus aureus và Escherichia coli không nhiều loại thuốc.
- Nhiễm trùng huyết, viêm phế quản, viêm tiểu phế quản, giãn phế quản nhiễm trùng, viêm phối, bệnh phổi có mủ, viêm màng phối mủ, viêm phúc mạc, viêm thận - bể thận viêm bàng quang, viêm phần phụ, nhiễm trùng trong tử cung, nhiễm trùng khoang châu, viêm mô cận tử cung và viêm tuyến Bartholin.
Chống chỉ định của thuốc Folinoral 1g
- Bệnh nhân có tiền sử quả mẫn với fosfomycin.
- Suy thận có độ thanh thải Creatinin dưới 5ml/phút.
- Viêm thận - bể thận hoặc áp xe quanh thận.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Folinoral 1g
- Cách dùng:
- Đường dùng: Chỉ được dùng sản phẩm theo đường tĩnh mạch. Hơn nữa, trong mọi trường hợp có thể nên dùng chế pháp này bằng cách truyền nhỏ giọt vào tĩnh mạch.
- Liều dùng:
- Truyền nhỏ giọt vào tĩnh mạch:
- Liều thường dùng mỗi ngày fosfomycin dùng đường tĩnh mạch là 2 đến 4g cho người lớn và 100 đến 200mg/kg thể trọng cho trẻ em, truyền vào tĩnh mạch theo cách truyền nhỏ giọt. Liều nói trên chia làm 2 lần. Mỗi liều được hòa tan vào 100ml đến 500ml dịch truyền (dung dịch natri clorid 0.9% hoặc glucose 5%), thời gian truyền từ 1 đến 2 giờ.
- Tiêm tĩnh mạch.
- Liều dùng mỗi ngày cho người lớn và trẻ em bằng liệu truyền nhỏ giọt vào tĩnh mạch nhưng phải chia thành 2 đến 4 liều Dung môi để hòa tan 1 đến 2g chế phẩm này là 20ml nướất pha tiêm hoặc 20ml dung dịch glucose 5%. Thời gian tiêm tĩnh mạch phải thực hiện trong vòng 5 phút hoặc hơn.
- Liều dùng nói trên có thể điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và theo triệu chứng bệnh nặng nhẹ Người suy thận mức độ trung bình( đã thanh thải Creatinin lớn hơn hoặc bằng 60ml/phòa) không cần phải điều chỉnh liều và khoảng cách giữa các làn dùng thuốc. Người bệnh có độ thanh thải Creatinin dưới 60ml/phút cần phải kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.
- Truyền nhỏ giọt vào tĩnh mạch:
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Folinoral 1g
- Chú ý đề phòng:
- Theo nguyên tắc chung, thời gian sử dụng thuốc này cần được giới lần trong thời gian tối thiểu theo yêu cầu phương pháp chữa bệnh đối với từng bệnh nhân sau khi xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc nhằm tránh sự kháng thuốc của vi khuẩn.
- Thận trọng khi sử dụng fosfomycin trong những trường hợp:
- Bệnh nhân bị thiểu năng gan ( chứng thiếu năng gan có thể trầm trọng hơn).
- Một số lưu ý quan trọng:
- Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận để đề phòng nguy cơ sốc
- Chế phẩm này chứa 14,5mEq Natri mỗi gam, do đó thận trọng khi sử dụng thuốc này cho các bệnh nhân cần giảm lượng Natri đưa vào cơ thể do suy tim, suy thận, cao huyết áp.
- Thận trọng lúc dùng:
- Đường dùng: Chỉ được dùng sản phẩm theo đường tĩnh mạch. Hơn nữa, trong mọi trường hợp có thể nên dùng chế phạm này bằng cách truyền nhỏ giọt vào tĩnh mạch.
- Thận trọng khi điều trị: Cần biết rằng hiện tượng viêm tĩnh mạch và đầu tĩnh mạch có thể sảy ra khi sử dụng chế phẩm này qua đường tĩnh mạch. Vì thế, cần lưu tâm tới vị trí tiêm, kỹ thuật áp dụng trong điều trị tốc độ truyền dung dịch càng chậm càng tốt.
- Các lưu ý khác: Trong trường hợp bệnh nhân phải điều trị dài ngày bằng thuốc này, nên định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận và các xét nghiệm máu.
- Những đối tượng đặc biệt:
- Người cao tuổi: Sản phẩm này được thải trừ chủ yếu qua thận. Các phản ứng phụ có thể xảy ra đối với các bệnh nhân cao tuổi vì chức năng thận thường suy giảm. Do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc này với bệnh nhân cao tuổi, cần giảm lượng natri đưa vào cơ thể do suy tim, suy thận, cao huyết áp.
- Trẻ em: Độ an toàn của thuốc với trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh chưa được xác định.
Sử dụng thuốc Folinoral 1g cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Folinoral 1g cho người lái xe và vận hành máy móc
- Không thấy có báo cáo nào trong các tài liệu tham khảo được.
Tác dụng phụ của thuốc Folinoral 1g
- Sốc: Cần theo dõi kỹ bệnh nhân vì có thể xảy ra sốc. Nếu có biểu hiện liên quan đến sốc hay có các triệu chứng như ngực hồi hộp, khó thở, sụt huyết áp, tím tái, nổi mề đay, khó chịu, cần phải ngừng ngay thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.
- Viêm ruột kết nặng với phân có máu như viêm đại tràng màng giả có thể xuất hiện. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và nếu xuất hiện hiện tượng đau bụng, ỉa chảy, cần ngừng ngay việc dùng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.
- Giam huyết cầu toàn thể và chứng mất bạch cầu hạt có thể xuất hiện. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và nếu thấy các hiện tượng không bình thường, cần ngừng dùng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.
- Các phản ứng phụ khác:
- Gan: Rối loạn chức năng gan như tăng trị số GOT, GTP, AIP, LDH, gama- GTP, bilirubin
- Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin,
- Thân: Loạn chức năng thận, phù, tăng trị số BUN, protein niệu, bất thường về điện giải,
- Đường tiêu hóa là chảy, viêm miệng, buồn nôn, nôn, đau hụng, chán ăn,..
- Da: Phát ban, ban đỏ, nổi mề đay, cảm giác ngứa...
- Trên hồ hấp Ho, hen.
- Hệ thần kinh: Tê liệt, chóng mặt, co giật( ở liều cao).
- Nơi tiêm Viêm tinh mạch, đau mạch,
Tương tác thuốc
- Metoclopamid và các thuốc làm tăng như động ruột đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với Fosformycin sẽ làm giảm nồng độ fosfomycin trong huyết tương và trong nước tiểu.
- Fosfomycin có tác dụng hiệp đồng tăng mức với kháng sinh nhóm Blactam, aminoglycosid, macrolid, tetracyclin, cloramphenicol, rifamycin, colistin, vancomycin và lincomycin.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Khi có biểu hiện bất thường do dùng quá liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 lọ.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 1 - Pharbaco - Việt Nam.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này