Fapinvir 250mg - Thuốc điều trị nhiễm virus hiệu quả của Pymepharco
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLĐB-731-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Famciclovir 250mg.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 8 vỉ x 7 viên; Hộp 1 vỉ, 2 vỉ x 15 viên.
Video
Fapinvir 250mg là thuốc gì?
- Fapinvir 250mg có chứa thành phần Famciclovir 500mg, thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm virus Varicetla zoster - herpes zoster, nhiễm virus Herpes simplex - herpes sinh dục, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco.
Thành phần của Fapinvir 250mg
- Famciclovir 250mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của Fapinvir 250mg
- Nhiễm virus Varicetla zoster - herpes zoster:
- Điều trị herpes zoster và zoster mắt ở người lớn không suy giảm miễn dịch.
- Điều trị herpes zoster ở người lớn suy giảm miễn dịch.
- Nhiễm virus Herpes simplex - herpes sinh dục:
- Điều trị Herpes sinh dục đợt đầu hoặc đợt tái phát ở người lớn không suy giảm miễn dịch.
- Điều trị Herpes sinh dục tái phát ở người lớn suy giảm miễn dịch.
- Phòng ngừa Herpes sinh tái phát ở người lớn không suy giảm miễn dịch và suy giảm miễn dịch.
Cách dùng - Liều dùng của Fapinvir 250mg
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
- Liều dùng:
- Điều trị herpes zoster và zoster mắt ở người lớn không suy giảm miễn dịch:
- Sử dụng 500mg, 3 lần/ngày, trong 7 ngày. Điều trị nên được khởi đầu sớm nhất có thể sau khi chẩn đoán herpes zoster.
- Điều trị herpes zoster ở người lớn suy giảm miễn dịch:
- Sử dụng 500mg, 3 lần/ngày, trong 10 ngày. Điều trị nên được khởi đầu sớm nhất có thể sau khi chẩn đoán herpes zoster.
- Điều trị Herpes sinh dục ở người lớn không suy giảm miễn dịch:
- Herpes sinh dục đợt đầu: Sử dụng 250mg, 3 lần/ngày, trong 5 ngày. Khuyến cáo nên khởi đầu điều trị sớm nhất có thể sau khi chẩn đoán Herpes sinh dục đợt đầu.
- Herpes sinh dục đợt tái phát: Sử dụng 125mg, 2 lần/ngày, trong 5 ngày. Khuyến cáo nên khởi đầu điều trị sớm nhất có thể sau khi có dấu hiệu khởi phát (ngứa ran, ngứa, rát, đau) hoặc tổn thương.
- Điều trị Herpes sinh dục tái phát ở người lớn suy giảm miễn dịch:
- Sử dụng 500mg, 2 lần/ngày, trong 7 ngày. Khuyến cáo nên khởi đầu điều trị sớm nhất có thể sau khi có dấu hiệu khởi phát (ngứa ran, ngứa, rát, đau) hoặc tổn thương.
- Phòng ngừa Herpes sinh tái phát ở người lớn không suy giảm miễn dịch:
- Sử dụng 250mg, 2 lần/ngày. Nên ngừng liệu pháp phòng ngừa sau tối đa 12 tháng điều trị và đánh giá lại tần suất và mức độ nặng của bệnh. Thời gian tối thiểu đánh giá lại nên bao gồm 2 lần tái phát. Bệnh nhân tiếp tục có triệu chứng bệnh có thể bắt đầu lại liệu pháp phòng ngừa.
- Phòng ngừa Herpes sinh tái phát ở người suy giảm miễn dịch:
- Sử dụng 500mg, 2 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận: Do giảm độ thanh thải penciclovir có liên quan đến suy giảm chức năng thận, đánh giá bởi độ thanh thải creatinin, đăc biệt chú ý về liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
- Herpes zoster ở người lớn không suy giảm miễn dịch có liều thường dùng là dụng 500mg, 3 lần/ngày, trong 7 ngày điều chỉnh liều như sau:
- Độ thanh thải creatinin ≥ 60ml/phút: Sử dụng 500mg, 3 lần/ngày, trong 7 ngày.
- Độ thanh thải creatinin từ 40 - 59ml/phút: Sử dụng 500mg, 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
- Độ thanh thải creatinin từ 20 - 39ml/phút: Sử dụng 500mg, 1 lần/ngày, trong 7 ngày.
- Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút: Sử dụng 250mg, 1 lần/ngày, trong 7 ngày.
- Bệnh nhân thẩm phân máu: Sử dụng 250mg sau mỗi lần thẩm phân trong suốt 7 ngày.
- Herpes zoster ở người lớn suy giảm miễn dịch có liều thường dùng là dụng 500mg, 3 lần/ngày, trong 10 ngày điều chỉnh liều như sau:
- Độ thanh thải creatinin ≥ 60ml/phút: Sử dụng 500mg, 3 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Độ thanh thải creatinin từ 40 - 59ml/phút: Sử dụng 500mg, 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Độ thanh thải creatinin từ 20 - 39ml/phút: Sử dụng 500mg, 1 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút: Sử dụng 250mg, 1 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Bệnh nhân thẩm phân máu: Sử dụng 250mg sau mỗi lần thẩm phân trong suốt 10 ngày.
- Herpes sinh dục ở người lớn không suy giảm miễn dịch - đợt đầu có liều thường dùng là dụng 250mg, 3 lần/ngày, trong 5 ngày điều chỉnh liều như sau:
- Độ thanh thải creatinin ≥ 40ml/phút: Sử dụng 250mg, 3 lần/ngày, trong 5 ngày.
- Độ thanh thải creatinin từ 20 - 39ml/phút: Sử dụng 250mg, 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
- Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút: Sử dụng 250mg, 1 lần/ngày, trong 5 ngày.
- Bệnh nhân thẩm phân máu: Sử dụng 250mg sau mỗi lần thẩm phân trong suốt 5 ngày.
- Herpes sinh dục ở người lớn không suy giảm miễn dịch - điều trị từng đợt herpes sinh dục tái phát có liều thường dùng là dụng 125mg, 2 lần/ngày, trong 5 ngày điều chỉnh liều như sau:
- Độ thanh thải creatinin ≥ 20ml/phút: Sử dụng 125mg, 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
- Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút: Sử dụng 125mg, 1 lần/ngày, trong 5 ngày.
- Bệnh nhân thẩm phân máu: Sử dụng 125mg sau mỗi lần thẩm phân trong suốt 5 ngày.
- Herpes sinh dục ở người lớn suy giảm miễn dịch - điều trị từng đợt herpes sinh dục tái phát có liều thường dùng là dụng 500mg, 2 lần/ngày, trong 7 ngày điều chỉnh liều như sau:
- Độ thanh thải creatinin ≥ 40ml/phút: Sử dụng 500mg, 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
- Độ thanh thải creatinin từ 20 - 39ml/phút: Sử dụng 500mg, 1 lần/ngày, trong 7 ngày.
- Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút: Sử dụng 250mg, 1 lần/ngày, trong 7 ngày.
- Bệnh nhân thẩm phân máu: Sử dụng 250mg sau mỗi lần thẩm phân trong suốt 7 ngày.
- Phòng ngừa Herpes sinh dục tái phát ở người lớn không suy giảm miễn dịch có liều thường dùng là dụng 250mg, 2 lần/ngày điều chỉnh liều như sau:
- Độ thanh thải creatinin ≥ 40ml/phút: Sử dụng 250mg, 2 lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin từ 20 - 39ml/phút: Sử dụng 250mg, 1 lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút: Sử dụng 125mg, 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân thẩm phân máu: Sử dụng 125mg sau mỗi lần thẩm phân.
- Phòng ngừa Herpes sinh tái phát ở người lớn suy giảm miễn dịch có liều thường dùng là dụng 500mg, 2 lần/ngày điều chỉnh liều như sau:
- Độ thanh thải creatinin ≥ 40ml/phút: Sử dụng 500mg, 2 lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin từ 20 - 39ml/phút: Sử dụng 500mg, 1 lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút: Sử dụng 250mg, 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân thẩm phân máu: Sử dụng 250mg sau mỗi lần thẩm phân.
- Bệnh nhân suy thận có thẩm phân máu: Sau 4 giờ thẩm phân máu nồng độ penciclovir trong huyết tương giảm tới 75%, famciclovir nên được dùng ngay sau khi thẩm phân.
- Herpes zoster ở người lớn không suy giảm miễn dịch có liều thường dùng là dụng 500mg, 3 lần/ngày, trong 7 ngày điều chỉnh liều như sau:
- Bệnh nhân suy gan: Không yêu cầu điều chỉnh liều cho bệnh nhân có suy gan nhẹ hoặc trung bình. Không có dữ liệu cho bệnh nhân suy gan nặng.
- Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Không yêu cầu điều chỉnh liều trừ khi có suy giảm chức năng thận.
- Trẻ em: An toàn và hiệu quả của famciclovir ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
- Điều trị herpes zoster và zoster mắt ở người lớn không suy giảm miễn dịch:
Chống chỉ định của Fapinvir 250mg
- Không dùng cho người bệnh mẫn cảm với famciclovir hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với penciclovir.
Lưu ý khi sử dụng Fapinvir 250mg
- Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy gan: famciclovir chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan. Sự chuyển đổi famciclovir thành chất chuyển hóa có hoạt tính penciclovir có thể giảm ở những bệnh nhân này, kết quả là làm giảm nồng độ penciclovir trong huyết tương, do đó làm giảm hiệu quả của famciclovir.
- Sử dụng thuốc trong điều trị zoster:
- Đáp ứng lâm sàng nên được theo dõi chặt chẽ, đặc biệt là ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Cân nhắc dùng thuốc đường tĩnh mạch khi đáp ứng đường uống không đủ.
- Bệnh nhân nhiễm herpes zoster biến chứng cần được dùng thuốc đường tĩnh mạch.
- Bệnh nhân suy giảm miễn dịch nhiễm zoster mất hoặc những người có nguy cơ cao lân lan bệnh và nhiễm vào nội tạng cần được dùng thuốc đường tĩnh mạch.
- Bệnh nhân nên tránh giao hợp hoặc sử dụng các biện pháp tình dục an toàn để tránh lây nhiễm herpes sinh dục.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Thuốc chỉ được sử dụng khi thật cần thiết và khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn.
- Phụ nữ cho con bú: Không rõ famciclovir có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nếu bắt buộc phải dùng thuốc, xem xét ngưng cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, lú lẫn hay rối loạn thần kinh khác. Vì vậy nên tránh lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ của Fapinvir 250mg
- Rất thường gặp:
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Đau đầu.
- Thường gặp:
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Rối loạn gan mật: Bất thường xét nghiệm chức năng gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.
- Ít gặp:
- Rối loạn tâm thần: Trạng thái nhầm lẫn (chủ yếu ở người cao tuổi).
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Buồn ngủ (chủ yếu ở người cao tuổi).
- Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch (như phù mặt, phù mí, phù quanh hốc mắt, họng phù nề), mề đay.
- Hiếm gặp:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Rối loạn tâm thần: Ảo giác.
- Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực.
- Rối loạn gan mật: Vàng da ứ mật.
- Tần suất không rõ:
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Co giật.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Sốc, phản ứng phản vệ.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phản ứng da nghiêm trọng (như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì gây độc).
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời probenecid có thể dẫn đến tăng nồng độ penciclovir trong huyết tương, do cạnh tranh đào thải.
- Famciclovir cần aldehyd oxidase để chuyển đổi thành penciclovir, chất chuyển hóa có hoạt tính của nó.
- Khi dùng đồng thời raloxifen với famciclovir cần theo dõi hiệu quả lâm sàng của liệu pháp kháng virus.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
- Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 300C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ, 8 vỉ x 7 viên.
- Hộp 1 vỉ, 2 vỉ x 15 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần Pymepharco.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này