CoAprovel 300/12,5mg Sanofi - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
CoAprovel 300/12,5mg Sanofi là gì?
- CoAprovel 300/12,5mg Sanofi là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp nguyên phát hiệu quả, thuốc kết hợp các thành phần chính giúp kiểm soát huyết áp ổn định giúp người bệnh nhanh chóng cải thiện tình trạng sức khỏe và giảm nguy cơ đột quỵ ở người cao huyết áp, thuốc được sản xuất bởi Sanofi Winthrop Industrie (Pháp).
Thành phần của CoAprovel 300/12,5mg Sanofi
- Irbesartan 300mg
- Hydrochlorothiazide 12,5mg
Dạng bào chế
- Viên nén
Tăng huyết áp là bệnh gì?
- Huyết áp cao còn gọi là tăng huyết áp, là trình trạng máu lưu thông với áp lực tăng liên tục. Nếu áp lực máu đẩy vào thành động mạch khi tim bơm máu tăng cao kéo dài, có thể gây tổn thương tim, đột quỵ và dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm khác nếu không chữa trị, ổn định huyết áp kịp thời.
Công dụng và chỉ định của CoAprovel 300/12,5mg Sanofi
- Thuốc CoAprovel được chỉ định dùng cho những bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát khi điều trị riêng lẻ với irbesartan hoặc hydrochlorothiazide mà vẫn không kiểm soát được huyết áp ở mức mục tiêu.
Cách dùng - Liều dùng của CoAprovel 300/12,5mg Sanofi
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Liều thông thường của CoAprovel là 1 viên/ngày.
- Trẻ em dưới 18 tuổi không được uống CoAprovel.
Chống chỉ định của CoAprovel 300/12,5mg Sanofi
- Dị ứng với irbesartan hoặc bất kỳ thành phần nào chứa trong CoAprovel.
- Dị ứng với hydrochlorothiazide hoặc bất kỳ thuốc có dẫn xuất sulfonamide.
- Phụ nữ có thai hơn 3 tháng (tốt nhất là nên tránh dùng CoAprovel từ lúc bắt đầu có thai).
- Bệnh gan hay thận nặng.
- Bệnh nhân gặp các cản trở tạo ra nước tiểu.
- Bệnh nhân có bệnh lý làm tăng lượng calci hay giảm lượng kali kéo dài trong máu.
- Không nên dùng CoAprovel cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng CoAprovel 300/12,5mg Sanofi
- Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn gặp phải một trong các tình trạng sau: tiêu chảy hay nôn nhiều; vấn đề về thận, hoặc đang ghép thận; vấn đề về tim, gan; đái tháo đường; lupus ban đỏ; tăng aldosteron nguyên phát (bệnh có liên quan đến sản xuất nhiều hormone aldosteron, gây giữ natri và làm tăng huyết áp).
- Ngoài ra, cần báo cho bác sĩ nếu bạn đang theo chế độ ăn kiêng ít muối; có những dấu hiệu như khát nước bất thường, khô miệng, mệt nhọc, buồn ngủ, co thắt cơ gây đau, buồn nôn, nôn hay nhịp tim nhanh bất thường có thể liên quan đến tác động quá mức của hydrochlorothiazide (chứa trong viên CoAprovel); đã từng bị tăng nhạy cảm da với ánh sáng mặt trời với các triệu chứng bỏng nắng (như đỏ bừng, ngứa, sưng phồng, rộp da) xuất hiện nhanh hơn bình thường; sắp phải phẫu thuật hoặc phải gây mê.
- Hydrochlorothiazide chứa trong CoAprovel có thể cho kết quả dương tính khi xét nghiệm chống doping.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa thực hiện nghiên cứu nào về tác động của CoAprovel đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. CoAprovel không chắc có gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc điều khiển máy móc. Tuy nhiên, trong thời gian điều trị tăng huyết áp, choáng váng hoặc mệt mỏi đôi khi có thể xảy ra. Nếu có những triệu chứng này, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của CoAprovel 300/12,5mg Sanofi
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
- Tiểu bất thường.
- Toàn thân: Mệt mỏi, choáng váng (bao gồm khi đứng lên từ tư thế nằm hoặc ngồi).
- Các xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ men đo lường chức năng của cơ và của tim (creatine kinase) hoặc tăng nồng độ của các chất đo lường chức năng thận (urea máu, creatinine).
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hoá: Tiêu chảy.
- Tim: Huyết áp thấp, tăng nhịp tim.
- Ngất.
- Bừng đỏ mặt.
- Sưng phồng.
- Sinh dục: Rối loạn chức năng tình dục và cương dương.
- Chuyển hoá: Nồng độ kali và natri trong máu thấp.
- Không xác định tần suất
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tai: Kêu vo vo ở tai.
- Hô hấp: Ho.
- Tiêu hoá: Rối loạn vị giác, khó tiêu.
- Cơ xương: Đau nhức khớp và cơ.
- Gan: Rối loạn chức năng gan.
- Thận: Giảm chức năng thận.
- Chuyển hoá: Tăng kali máu.
- Da: Phản ứng dị ứng như phát ban, mày đay, sưng phồng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng. Hiếm gặp các trường hợp vàng da (vàng da và/hoặc vàng tròng trắng của mắt).
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
Hiệu quả tăng huyết áp của CoAprovel có thể tăng thêm khi dùng đồng thời với các thuốc trị tăng huyết áp khác.
Khuyến cáo không nên phối hợp lithium và CoAprovel. Nếu cần thiết phải phối hợp, phải theo dõi cần thận nồng độ lithium huyết thanh.
Sử dụng đồng thời CoAprovel với thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, các muối thay thế có chứa kali hoặc thuốc có thể tăng mức độ kali huyết thanh (như natri heparin) có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh. Khuyến cáo theo dõi nồng độ kali huyết thanh ở những bệnh nhân nguy cơ.
Các thuốc bị ảnh hưởng bởi sự rối loạn kali huyết thanh (như các glycoside digitalis, thuốc chống loạn nhịp): Cần theo dõi định kỳ kali huyết.
Các thuốc kháng viêm không steroid: Tác dụng trị tăng huyết áp của CoAprovel có thể bị giảm đi.
Thông tin về tương tác của hydrochlorothiazide:
- Rượu: Có khả năng xảy ra hạ huyết áp tư thế.
- Các thuốc trị đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Có thể phải điều chỉnh liều của thuốc trị đái tháo đường.
- Nhựa trao đổi ion colestyramine và colestipol: Sự hấp thu hydrochlorothiazide kém đi.
- Corticosteroid, ACTH: Gia tăng mất các chất điện giải, nhất là hạ kali huyết.
- Glycoside digitalis: Thiazide gây hạ kali huyết hoặc hạ magnesi huyết làm dễ khởi phát rối loạn nhịp tim do digitalis.
- Các thuốc kháng viêm không steroid: Có thể làm giảm tác động lợi tiểu, giảm bài tiết natri niệu và giảm tác động hạ huyết áp của thiazide ở một số bệnh nhân.
- Các amine tăng huyết áp (như noradrenaline): Tác động của các amine tăng huyết áp có thể bị giảm đi, nhưng không đủ để ngăn cản việc sử dụng chúng.
- Các thuốc giãn cơ vân không khử cực (như tubocurarine): Hydrochlorothiazide làm tăng tác động giãn cơ vân không khử cực.
- Thuốc trị bệnh gout: Hydrochlorothiazide có thể làm tăng acid uric huyết, tăng tỷ lệ phản ứng quá mẫn với allopurinol.
- Các muối calci: Thuốc lợi tiểu thiazide có thể làm tăng nồng độ calci huyết thanh do làm giảm bài tiết calci.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 2 vỉ x 14 viên
Nhà sản xuất
- Sanofi Winthrop Industrie (Pháp).
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này