Clorpheniramin maleat 4mg Quapharco - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Clorpheniramin maleat 4mg Quapharco là gì?
-
Clorpheniramin maleat 4mg Quapharco là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình, với thành phần chính Chlorpheniramin có tác dụng điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng hiệu quả. Ngoài ra Clorpheniramin maleat 4mg Quapharco còn giúp làm giảm các triệu chứng mề đay, phát ban.
Thành phần của Clorpheniramin maleat 4mg Quapharco
-
Chlorpheniramin: 4mg
Dạng bào chế
-
Viên nang
Viêm mũi dị ứng là gì?
-
Viêm mũi dị ứng là một bệnh tự phát do cơ thể quá nhạy cảm với một yếu tố gây dị ứng nào đó. Do đó, đây không phải là bệnh lây nhiễm. Viêm mũi dị ứng là bệnh lý lành tính do các tác nhân gây dị ứng ngoài môi trường gây ra.
Công dụng và chỉ định của Clorpheniramin maleat 4mg Quapharco
-
Điều trị triệu chứng: viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm, mày đay.
Cách dùng - Liều dùng của Clorpheniramin maleat 4mg Quapharco
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 4mg cách 4 - 6 giờ/lần. Tối đa 24 mg/ngày (người cao tuổi tối đa 12 mg/ngày).
-
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 2mg, cách 4 - 6 giờ/lần. Tối đa 12 mg/ngày.
-
Không khuyên dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.
-
Chống chỉ định của Clorpheniramin maleat 4mg Quapharco
-
Quá mẫn với clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Người bệnh đang cơn hen cấp. Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt. Glocom góc hẹp. Bí tiểu tiện. Hẹp môn vị. Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng. Chế phẩm điều trị ho, cảm lạnh (thuốc không kê đơn) cho trẻ dưới 2 tuổi. Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO trong vòng 2 tuần.
Lưu ý khi sử dụng Clorpheniramin maleat 4mg Quapharco
-
Thuốc có chứa lactose nên bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactose Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
-
Thuốc có chứa tá dược màu tartrazin nên có thể gây dị ứng.
-
Do tác dụng kháng muscarin cần thận trọng khi dùng cho người phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm bệnh nhược cơ.
-
Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
-
Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, Ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, hen phế quản.
-
Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết muscarin, gây khô miệng.
-
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc. Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glôcôm.
-
Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng kháng muscarin. Trẻ em rất nhạy cảm với các tác dụng không mong muốn và có thể gây kích thích thần kinh nên hết sức thận trọng khi dùng clorpheniramin cho các bệnh nhân này, nhất là ở trẻ có tiền sử động kinh.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Clorpheniramin maleat 4mg Quapharco
-
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Thần kinh: Ức chế hệ TKTW: ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác (đôi khi kích thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ, dùng liều cao ở người cao tuổi hay trẻ em).
-
Nhức đầu, rối loạn tâm thần - vận động.
-
Tác dụng kháng muscarin: khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.
-
-
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau vùng thượng vị.
-
Tim: đánh trống ngực, loạn nhịp tim.
-
Da: phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ).
-
-
Hiếm gặp: ADR < 1/1000:
-
Huyết học: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin. Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của clorpheniramin. Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin. Các thuốc ức chế CYP3A4 như: Dasatinib, pramilintid làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của clorpheniramin. Thuốc làm giảm tác dụng của các chất ức chế cholinesterase và betahistidin. Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất kháng muscarin của clopherniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này