Cefadroxil PMP 250mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Pymepharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:32

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27300-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat) - 250mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Cefadroxil PMP 250mg là thuốc gì? 

  • Cefadroxil PMP 250mg là một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, được sản xuất bởi công ty Pymepharco. Thuốc này được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm khớp, viêm da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm xương tủy. Thành phần chính của Cefadroxil PMP là Cefadroxil monohydrat với hàm lượng 250mg, có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giúp giảm nhanh các triệu chứng viêm nhiễm.

Thành phần

  • Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat) 250mg.

Chỉ định của Cefadroxil PMP 250mg

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Không biến chứng viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản - phối và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh mụn nhọt, viêm quầng.
  • Các nhiễm khuẩn khác: Viêm cốt tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.

Chống chỉ định khi dùng Cefadroxil PMP 250mg

  • Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm hoặc dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Cách dùng và liều dùng của Cefadroxil PMP 250mg

  • Cách dùng:
    • Cefadroxil được dùng theo đường uống. Có thể giảm bớt tác dụng phụ đường tiêu hóa nếu uống thuốc cùng với thức ăn.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn nhóm A beta tan máu):
      • Liều thông thường: 1 g/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần đều nhau, uống trong 10 ngày.
      • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Liều thông thường: 1g/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần đều nhau.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng (viêm bàng quang): Liều thông thường 1 - 2 gingày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần đầu nhau.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu khác: 2 g/ngày chia làm 2 lần đều nhau.
      • Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: Để thay thế amoxicilin hoặc ampicilin trong dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cho liên cầu khuẩn a- tan máu cho người bị dị ứng penicilin: 1 liều duy nhất 2 g uống trước khi làm thủ thuật 0,5 - 1 giờ.
    • Trẻ em:
      • Liều chung (ngoài thời kỳ sơ sinh): 30 mg/kg/ngày chia làm 2 lầu đều nhau. Liều này không thích hợp đối với nhiễm khuẩn nặng.
      • Viêm họng, viêm amidan do liên cầu khuẩn nhóm A, beta tan máu: 30 mg/kg/ngày uống 1 lần hay chia làm 2 liều đều nhau. Uống ít nhất trong 10 ngày.
      • Viêm da và cấu trúc da (chốc lờ): 30 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, uống cách nhau 12 giờ. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 30 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, uống cách nhau 12 giờ.
      • Dự phòng viêm nội tâm mạc do liên cầu khuẩn a- tan máu cho người bị dị ứng với penlcillin (trừ trường hợp có tiền sử phản ứng mẫn cảm tức thì): 50 mg/kg/hiếu (tối đa 2 g) 1 liều duy nhất uống trước khi làm thủ thuật 0,5 – 1 giờ.
    • Người cao tuổi:
      • Cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận. Người bệnh suy thận. Có thể điều trị với liều khởi đầu 500 mg đến 1000 mg cefadroxil, những liều tiếp theo có thể điều chỉnh theo độ thanh thải.

Tương tác

  • Cefadroxil PMP 250mg có thể tương tác với một số loại thuốc, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Cholestyramin có khả năng gắn kết với Cefadroxil trong ruột, làm chậm quá trình hấp thu thuốc, từ đó giảm hiệu quả điều trị. Probenecid cũng có thể làm giảm bài tiết Cefadroxil, dẫn đến nồng độ thuốc trong cơ thể tăng cao. Bên cạnh đó, nguy cơ độc tính trên thận khi phối hợp với các thuốc như Furosemid hoặc Aminoglycosid có thể tăng lên bởi cơ chế hiệp đồng tác dụng giữa các thuốc trên.

Các lựa chọn thay thế Cefadroxil PMP 250mg

  • Cả Cefadroxil 500mg TV.Pharm, Cefadroxil 1g Dopharma và Cefadroxil PMP 250mg đều chứa hoạt chất cefadroxil, một loại kháng sinh cephalosporin thường được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây ra. Tuy nhiên, chúng khác nhau về hàm lượng hoạt chất và nhà sản xuất. Cefadroxil 500mg TV.Pharm và Cefadroxil 1g Dopharma có hàm lượng cefadroxil cao hơn so với Cefadroxil PMP 250mg, điều này có thể phù hợp hơn với những trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc người lớn có cân nặng lớn. Việc lựa chọn giữa TV.Pharm và Dopharma

Lời khuyên về dinh dưỡng

  • Khi bị nhiễm khuẩn, việc duy trì chế độ dinh dưỡng hợp lý giúp tăng cường hệ miễn dịch và hỗ trợ quá trình phục hồi. Nên ăn thực phẩm giàu vitamin C giúp cơ thể chống lại bệnh tật hiệu quả. Thực phẩm giàu protein từ thịt bò, hạt điều cũng giúp tăng cường hệ miễn dịch. Đạm từ trứng, sữa và các loại hạt giúp cơ thể sản xuất kháng thể hiệu quả. Ngoài ra, uống nhiều nước và bổ sung thực phẩm giàu chất xơ từ rau củ và hoa quả cũng sẽ giúp hỗ trợ quá trình hấp thụ và ngăn chặn sự mất nước trong thời gian trị liệu.

Câu hỏi thường gặp

Hiện nay, giá thuốc Cefadroxil PMP 250mg chưa được công bố rộng rãi trên thị trường. Để biết thêm chi tiết về sản phẩm, bạn có thể liên hệ qua số điện thoại 0971.899.466 hoặc truy cập vào trang web quaythuoctruonganh.org.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ