CADIFAGYN USP - Thuốc điều trị nhiễm trùng hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24049-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Metronidazol 250 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
CADIFAGYN USP là thuốc gì?
- CADIFAGYN USP thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn. Với hoạt chất chính chứa metronidazol, thuốc được chỉ định trong điều trị: bệnh do amip, bệnh đường niệu-sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm trùng trong phẫu thuật và dự phòng nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí. CADIFAGYN USP là một trong những loại thuốc kháng sinh chống nhiễm trùng được tin dùng nhất hiện nay.
Thành phần của thuốc CADIFAGYN USP
- Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Metronidazol 250 mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, PVP K30, Aerosil (Colloidal silicon dioxyd), Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Hydroxypropyl methylcellulose (HPMC) 606, Hydroxypropyl methylcellulose (HPMC) 615, Talc, Titan dioxyd, Polyethylene glycol (PEG) 6000.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định của thuốc CADIFAGYN USP
- Viên nén bao phim CADIFAGYN được chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh do amip.
- Bệnh đường niệu-sinh dục do Trichomonas.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu.
- Bệnh do Giardia intestinalis.
- Điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật.
- Điều trị dự phòng nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ cao.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
- Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Chống chỉ định khi dùng thuốc CADIFAGYN USP
- Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác.
Liều dùng - Cách dùng thuốc CADIFAGYN USP
- Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
- Liều dùng thông thường như sau:
- Bệnh do amib: Điều trị liên tục trong 7 ngày.
- Người lớn : 1,5 g/ngày, chia làm 3 lần.
- Trẻ em : 30-40 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
- Bệnh do Trichomonas:
- Uống một liều duy nhất 2 g, hoặc dùng 7 ngày, mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 250 mg. Cần điều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục, ngay cả khi không có triệu chứng bệnh.
- Bệnh do Giardia intestinalis:
- Người lớn:Uống 250 mg, ngày 3 lần trong 5 - 7 ngày hoặc uống một lần 2 g/ngày trong 3 ngày.
- Trẻ em: Uống 15 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 - 10 ngày.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu: Điều trị liên tục trong 7 ngày.
- Uống 500 mg x 2 lần/ngày. Điều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục.
- Nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí : Điều trị liên tục trong 7 ngày
- Người lớn: 1-1,5 g/ngày.
- Trẻ em: 20-30 mg/kg/ngày.
- Dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật :
- Người lớn: trước phẫu thuật, uống 3 x 1-2 viên/24 giờ, dùng trong 3-4 ngày; cũng có thể dùng liều khởi đầu là 4 viên (1 g); có thể tiếp tục điều trị sau phẫu thuật (khi đã có thể uống được), uống 3 viên/24 giờ, dùng trong 7 ngày.
- Cách dùng:
- Uống cùng bữa ăn hay sau khi ăn.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc CADIFAGYN USP
- Theo dõi công thức bạch cầu khi có tiền sử rối loạn thể tạng máu hay khi điều trị liều cao và/hoặc kéo dài. Trường hợp bị giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị tùy thuộc vào mức độ nặng của nhiễm trùng.
- Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
Tác dụng phụ của thuốc CADIFAGYN USP
- Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại.
- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống metronidazol là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hóa của metronidazol là nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa xảy ra khoảng 5 - 25%. Ngoài ra nước tiểu có thể nhuộm màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành do chuyển hóa của thuốc.
- Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai
- Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt được một tỷ lệ nồng độ giữa cuống nhau thai và huyết tương mẹ là xấp xỉ 1. Mặc dù hàng nghìn người mang thai đã dùng thuốc, nhưng chưa thấy có thông báo về việc gây quái thai. Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu đã thông báo nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng.
- Thời kỳ cho con bú
- Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh vì vậy nên ngừng cho bú khi điều trị bằng metronidazol.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi dùng cho người lái xe và vận hành móc
Tương tác thuốc
- Không nên phối hợp :
- Disulfiram : vì có thể gây cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
- Alcool : hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).
- Thận trọng khi phối hợp :
- Các thuốc chống đông máu dùng uống (như warfarin) : tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết (do giảm chuyển hóa ở gan).
- Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol làm metronidazol thải trừ nhanh hơn
- Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Quy cách đóng gói
- Hộp 2 vỉ x 10 viên
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất
- Công Ty Cổ Phần US Pharma USA
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
65,000 đ
75,000 đ
65,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này