Bidicarlin 1,6g - Thuốc điều trị rối nhiễm khuẩn hiệu quả của Bidiphar
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Bidicarlin 1,6g là thuốc gì?
Bidicarlin 1,6g được sử dụng trong điều trị nhiều loại nhiễm trùng do vi khuẩn, bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng đường tiết niệu, và nhiễm trùng ổ bụng. Thuốc này thường được chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn nghiêm trọng hoặc phức tạp, khi các loại kháng sinh khác không hiệu quả.. Bidicarlin 1,6g là thuốc kháng sinh do Công ty CP Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) sản xuất, với thành phần chính là Ticarcillin và Acid Clavulanic. Ticarcillin thuộc nhóm penicillin, có tác dụng ức chế quá trình phát triển của vi khuẩn, trong khi Acid Clavulanic giúp ngăn chặn sự phá hủy của enzyme beta-lactamase do vi khuẩn tiết ra, làm tăng hiệu quả của Ticarcillin.
Thành phần
- Ticarcillin (dưới dạng ticarcillin dinatri) 1,5 g
- Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat) 0,1 g
Chỉ định của Bidicarlin 1,6g
- Bidicarlin 1,6g g được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm đã được phát hiện hoặc nghi ngờ.
- Nhiễm trùng nặng ở bệnh nhân nhập viện và nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc nghi ngờ ở những bệnh nhân bị suy giảm hoặc ức chế miễn dịch bao gồm: nhiễm trùng huyết, vãng khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng sau phẫu thuật, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng thận nặng hoặc có biến chứng (như viêm thận-bể thận), nhiễm trùng tai, mũi và cổ họng.
Chống chỉ định khi dùng Bidicarlin 1,6g
- Bidicarlin 1,6g chứa ticarcillin là một penicillin và không nên dùng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc kháng sinh beta-lactam (như penicillin và cephalosporin).
Cách dùng và liều dùng của Bidicarlin 1,6g
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều dùng:
- Người lớn (bao gồm cả người cao tuổi):
- Liều thông thường là 3,2g Bidicarlin 1,6g sử dụng mỗi 6-8 giờ. Liều khuyến cáo tối đa là 3,2g Bidicarlin 1,6g mỗi 4 giờ.
- Trẻ em (bao gồm cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ sinh non > 2 kg):
- Liều thông thường cho trẻ em là 80 mg Bidicarlin 1,6g/kg trọng lượng cơ thể, sử dụng mỗi 8 giờ. Liều tối đa cho trẻ em là 80 mg Bidicarlin 1,6g/kg trọng lượng cơ thể, sử dụng mỗi 6 giờ. Liều dùng không được vượt quá liều tối đa khuyến cáo ở người lớn.
- Đối với trẻ sinh non < 2 kg cân nặng, sử dụng 80 mg Bidicarlin 1,6 g/kg thể trọng mỗi 12 giờ.
- Các đối tượng đặc biệt:
- Người suy thận: người lớn và trẻ em > 40 kg:
- Liều tải ban đầu là 3g, sau đó là các liều dựa trên độ thanh thải creatinin và loại lọc máu, được chỉ định như sau:
- Độ thanh thải creatinin lớn hơn 60 ml/phút: 3g mỗi 4 giờ HOẶC 5g mỗi 6 giờ.
- Độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/phút: 2g mỗi 4 giờ HOẶC 3g mỗi 8 giờ.
- Độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30 ml/phút: 2g mỗi 8 giờ HOẶC 3g mỗi 12 giờ.
- Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: 1g mỗi 6 giờ HOẶC 2g mỗi 12 giờ HOẶC 3g mỗi 24 giờ.
- Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc: liều dùng tương tự như độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.
- Bệnh nhân thẩm tách máu: liều dùng tương tự như độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, bổ sung liều 3 g sau mỗi lần thẩm tách máu.
- Suy thận: trẻ em < 40 kg
- Điều chỉnh liều tương tự như đối với người lớn, ví dụ: liều khởi đầu 75 mg/kg, tiếp theo là các liều dựa trên độ thanh thải creatinin và loại lọc máu, được chỉ định như sau:
- Nhỏ hơn 30 ml/phút: 75 mg/kg mỗi 8 giờ.
- 10 – 30 ml/phút: 37,5 mg/kg mỗi 8 giờ
- Nhỏ hơn 10 ml/phút: 37,5 mg/kg mỗi 12 giờ
- Điều chỉnh liều tương tự như đối với người lớn, ví dụ: liều khởi đầu 75 mg/kg, tiếp theo là các liều dựa trên độ thanh thải creatinin và loại lọc máu, được chỉ định như sau:
Tương tác
- Tương tác với tetracyclin: Các loại kháng sinh nhóm tetracyclin có thể làm giảm hiệu lực của các loại penicillin như Ticarcillin, do đó, việc kết hợp sử dụng hai loại này không được khuyến khích trong điều trị.
- Tương tác với aminoglycosid: Ticarcillin thường được kết hợp với aminoglycosid trong điều trị các nhiễm trùng nặng, nhưng cần lưu ý tiêm riêng biệt hai loại thuốc này do có nguy cơ xảy ra tương kỵ khi pha trộn chung.
- Tương tác với thuốc chống đông: Việc sử dụng liều cao Ticarcillin qua đường tĩnh mạch cùng với các loại thuốc chống đông, thuốc ức chế kết tụ tiểu cầu, hoặc thuốc tan huyết khối có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nghiêm trọng.
- Tương tác với Probenecid: Probenecid làm giảm quá trình bài tiết Ticarcillin qua ống thận, làm tăng nồng độ Ticarcillin trong máu. Tuy nhiên, nó không ảnh hưởng đến sự bài tiết của Acid Clavulanic.
Các lựa chọn thay thế Bidicarlin 1,6g
Một số loại thuốc có thành phần tương tự hoặc hoạt động theo cơ chế kháng sinh giống Bidicarlin 1,6g bao gồm Verfucas 400mg Phương Đông, Mudisil 250 BV Pharma, và Amoxicillin/acid clavulanic Sandoz GmbH. Các thuốc này đều có thành phần kết hợp giữa một loại penicillin và chất ức chế beta-lactamase như Acid Clavulanic, giúp chống lại vi khuẩn kháng thuốc. Cũng giống như Bidicarlin, chúng được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm. Với sự tương đồng về cơ chế tác dụng và thành phần hoạt chất, những thuốc này có thể thay thế Bidicarlin 1,6g trong các trường hợp cần thiết, giúp điều trị hiệu quả các nhiễm khuẩn mà không làm gián đoạn phác đồ điều trị.
Lời khuyên về dinh dưỡng
Đối với người bệnh đang sử dụng Bidicarlin 1,6g, việc duy trì một chế độ dinh dưỡng cân đối rất quan trọng để hỗ trợ quá trình điều trị. Bạn nên bổ sung các loại thực phẩm chứa nhiều probiotic như sữa chua để duy trì sự cân bằng vi khuẩn đường ruột, giúp hạn chế tác dụng phụ như rối loạn tiêu hóa. Việc ăn thêm rau xanh, trái cây tươi sẽ cung cấp vitamin và khoáng chất, giúp tăng cường hệ miễn dịch. Đồng thời, bạn cần hạn chế các loại thực phẩm giàu chất béo, rượu bia vì chúng có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc. Không nên sử dụng sản phẩm từ sữa ngay sau khi uống thuốc để tránh ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
Câu hỏi thường gặp
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Bidicarlin 1,6g bao gồm buồn nôn, tiêu chảy, phát ban và đau bụng. Trong một số trường hợp hiếm, thuốc có thể gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm khó thở hoặc sưng tấy. Nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường nào, người bệnh nên ngừng thuốc và liên hệ với bác sĩ ngay.
Bidicarlin 1,6g chứa Ticarcillin và Acid Clavulanic. Ticarcillin là một kháng sinh nhóm penicillin giúp tiêu diệt vi khuẩn, còn Acid Clavulanic giúp ức chế enzyme beta-lactamase do vi khuẩn sản sinh ra, ngăn chặn vi khuẩn phát triển. Sự kết hợp này giúp điều trị hiệu quả các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn kháng thuốc.
Sử dụng Bidicarlin 1,6g trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú cần được thực hiện dưới sự hướng dẫn chặt chẽ của bác sĩ. Bác sĩ sẽ cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và rủi ro trước khi quyết định có nên dùng thuốc trong giai đoạn này hay không.
Bidicarlin 1,6g được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của người bệnh. Liều lượng và thời gian sử dụng thuốc phải tuân theo chỉ định của bác sĩ, tránh tự ý thay đổi liều hoặc ngưng thuốc đột ngột để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Các bạn có thể dễ dàng mua Bidicarlin 1,6g - Thuốc điều trị rối nhiễm khuẩn hiệu quả của Bidiphar tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này