Mudisil 250 BV Pharma
750,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110239323
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Mudisil 250 BV Pharma là sản phẩm gì?
- Quầy Thuốc Trường Anh xin giới thiệu tới quý khách hàng sản phẩm thuốc Mudisil 250 BV Pharma, thuốc bào chế dạng viên nén, có tác dụng điều trị nấm toàn thân và nấm móng rất hiệu quả. Tùy thuộc vào từng tình trạng nhiễm nấm thì liều lượng thuốc có sự khác nhau, tuy nhiên thời gian sử dụng thuốc kéo dài thông thường đều từ 2 tuần trở lên nên cần phải kiên trì mới mang đến hiệu quả như mong muốn. Nếu các sản phẩm trị nấm da dạng bôi thường có thể kết hợp điều trị bệnh lang ben thì với thuốc dạng uống Mudisil 250 này nó không thể đáp ứng điều trị nên người dùng nên cân nhắc. Người bệnh bị viêm gan dù cấp tính hay mãn tính cũng không nên dùng Mudisil 250 BV Pharma vì có thể khiến bệnh tiến triển nặng hơn. Thuốc chỉ dùng cho người trên 18 tuổi, những đối tượng ít tuổi hơn tuyệt đối không nên dùng.
Thành phần của Mudisil 250 BV Pharma
- Terbinafin (dưới dạng terbinafinhydroclorid 250 mg)
Dạng bào chế
- Viên nén dạng bao phim
Bệnh nấm da là gì?
- Bệnh nấm da là một trong những bệnh nhiễm trùng da hay gặp, vi nấm gây nhiễm trùng ở mô keratin hóa như da, lông, tóc, móng,… Căn nguyên gây bệnh do các vi nấm ưa keratin gây ra, gây bệnh trên cả con người và động vật, tuy nhiên rất hiếm khi gây nhiễm bệnh tại các tạng.
Công dụng - Chỉ định của Mudisil 250 BV Pharma
- MUDISIL 250 được dùng uống để điều trị nấm da toàn thân, nấm da đùi, nấm da chân do dermatophytes gây ra. Khi liệu pháp uống được coi là phù hợp với mức độ, tình trạng nhiễm trùng.
- MUDISIL 250 điều trị nấm móng do dermatophytes còn nhạy cảm với terbinafin.
- Cần xem xét hướng dẫn liên quan đến việc sử dụng và kê đơn thuốc kháng nấm thích hợp.
- Trái ngược với terbinafine bôi ngoài da, terbinafine uống không có hiệu quả đối với bệnh lang ben.
Cách dùng – liều dùng của Mudisil 250 BV Pharma
- Cách dùng:
- Uống nguyên viên thuốc cùng với nước, có thể uống thuốc lúc đói hoặc sau bữa ăn.
- Liều dùng:
- Người lớn: 250 mg x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị thay đổi theo chỉ định điều trị và mức độ nhễm trùng.
- Nhiễm trùng da: Thời gian điều trị như sau:
- Nấm da chân (interdigital, plantar/moccasin type): 2 đến 6 tuần.
- Nấm da toàn thân: 4 tuần
- Nấm da đùi: 2 – 4 tuần.
- Nấm móng:
- Thời gian điều trị cho đa số bệnh nhân là từ 6 tuần đến 3 tháng. Bệnh nhân nhiễm trùng móng tay, nhiễm trùng móng chân không phải ngón cái hoặc bệnh nhân nhỏ tuổi, thời gian điều trị có thể dưới 12 tuần. Thời gian 3 tháng thường đủ đối với điều trị nhiễm trùng móng chân, mặc dù một số bệnh nhân có thể cần phải điều trị đến 6 tháng hoặc lâu hơn. Móng phát triển kém trong những tuần đầu điều trị có thể cho phép điều trị lâu hơn.
- Các dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm trùng có thể chưa được giải quyết hoàn toàn cho đến vài tuần sau khi chữa khỏi nấm.
- Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi):
- Kinh nghiệm sử dụng terbinafine đường uống ở trẻ em và thanh thiếu niên còn hạn chế và do đó không thể khuyến cáo sử dụng thuốc này.
Chống chỉ định của Mudisil 250 BV Pharma
- Bệnh nhân đã biết quá mẫn với terbinafin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan đang hoạt động hoặc bệnh gan mãn tính.
Lưu ý khi sử dụng Mudisil 250 BV Pharma
- Chức năng gan:
- Chống chỉ định terbinafin ở bệnh nhân bị bệnh gan đang hoạt động hoặc mãn tính. Cần thực hiện xét nghiệm và đánh giá chức năng gan trước khi kê đơn terbinafin.
- Theo dõi định kỳ (sau 4 – 6 tuần điều trị) chức năng gan do có thể xảy ra nhiễm độc gan ở bệnh nhân có hoặc không mắc bệnh gan từ trước. Ngừng terbinafin ngay nếu xét nghiệm chức năng gan cho kết quả cao.
- Suy gan nặng (một số trường hợp tử vong hoặc cần phải ghép gan) đã được báo cáo với tần suất rất hiếm ở bệnh nhân uống terbinafin. Trong phần lớn các trường hợp suy gan, bệnh nhân có các tình trạng toàn thân nghiêm trọng.
- Bệnh nhân cần được hướng dẫn báo cáo ngay về bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào gợi ý rối loạn chức năng gan như ngứa, buồn nôn dai dẳng không rõ nguyên nhân, giảm cảm giác thèm ăn, chán ăn, vàng da, nôn mửa, mệt mỏi, đau bụng trên phải, nước tiểu sẫm màu hoặc phân nhạt màu. Bệnh nhân có các triệu chứng này nên ngừng uống terbinafin và phải được đánh giá chức năng ngay.
- Tác dụng ngoài da
- Các phản ứng nghiêm trọng trên da (như hội chứng Stevens-Johnson, nhiễm độc biểu bì gây hoại tử, phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân) được báo cáo với tần suất rất hiếm ở bệnh nhân uống terbinafin. Ngừng uống thuốc nếu xuất hiện phát ban tiến triển.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân bị vảy nến từ trước vì một số trường hợp bệnh vảy nến kịch phát đã được báo cáo với tần suất rất hiếm.
- Tác dụng trên huyết học: Các rối loạn về máu (giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu) đã được báo cáo với tần suất rất hiếm khi uống terbinafin. Cần đánh giá căn nguyên của bất kỳ chứng rối loạn máu nào xảy ra ở bệnh nhân uống terbinafin và nên xem xét chế độ dùng thuốc, bao gồm cả việc ngừng thuốc.
- Chức năng thận: Việc dùng viên nén terbinafin trên bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 300 micro mol/l) chưa được nghiên cứu đầy đủ, vì vậy không khuyến cáo dùng thuốc trên nhóm bệnh nhân này.
- Thận trọng khác: Thận trọng khi dùng viên nén terbinafin cho bệnh nhân lupus ban đỏ vì đã có báo cáo xảy ra lupus ban đỏ với tần suất rất hiếm khi dùng thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Những nghiên cứu về độc tính trên bào thai và khả năng sinh sản ở động vật cho thấy không có tác dụng không mong muốn. Do kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế trên phụ nữ có thai, không nên dùng viên terbinafin cho phụ nữ mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng, yêu cầu điều trị và lợi ích cho mẹ cao hơn nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
- Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Terbinafin được bài tiết qua sữa mẹ vì vậy không nên dùng viên terbinafin trong khi cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của terbinafin đối với khả năng lái xe, vận hành máy móc. Bệnh nhân bị chóng mặt do tác dụng không mong muốn nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Mudisil 250 BV Pharma
- Chưa có báo cáo.
Tương tác
- Ảnh hưởng của các thuốc khác đến terbinafin:
- Độ thanh thải huyết tương của terbinafin có thể tăng lên bởi các thuốc gây chuyển hóa và có thể bị ức chế bởi các thuốc ức chế cytochrom P450. Khi dùng đồng thời với các thuốc này, có thể cần phải điều chỉnh liều terbinafin.
- Các thuốc sau đây có thể làm tăng tác dụng hoặc nồng độ terbinafin trong huyết tương:
- Cimetidin làm giảm 30% độ thanh thải của terbinafin.
- Fluconazol làm tăng Cmax và AUC của terbinafin lên lần lượt là 52% và 69% do ức chế cả hai enzym CYP2C9 và CYP3A4. Sự tăng phơi nhiễm tương tự có thể xảy ra bởi các thuốc ức chế cả CYP2C9 và CYP3A4 như ketoconazol và amiodaron khi dùng đồng thời với terbinafin.
- Các thuốc sau đây có thể làm giảm tác dụng hoặc nồng độ trong terbinafin huyết tương: Rifampicin làm tăng độ thanh thải của terbinafin lên 100%.
- Ảnh hưởng của terbinafin lên các thuốc khác:
- Terbinafin có thể làm tăng tác dụng hoặc nồng độ trong huyết tương của các thuốc sau:
- Caffein-terbinafin làm giảm 21% độ thanh thải của caffein tiêm tĩnh mạch.
- Các hợp chất được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2D6 – Các nghiên cứu in vitro và in vivo cho thấy terbinafin ức chế chuyển hóa qua trung gian CYP2D6. Điều này có thể liên quan đến lâm sàng ở những bệnh nhân dùng những thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2D6, như: một số thuốc thuộc các nhóm sau, thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA), thuốc chẹn beta, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI), thuốc chống loạn nhịp (bao gồm nhóm 1A, 1B và 1C) và chất ức chế monoamin oxidase (MAO-Is) loại B, đặc biệt ở bệnh nhân có cửa sổ điều trị hẹp.
- Terbinafin làm giảm 82% độ thanh thải của desipramin.
- Trong các nghiên cứu trên đối tượng khỏe mạnh sử dụng chất chuyển hóa của dextromethorphan (thuốc điều trị ho và là chất nền thăm dò của CYP2D6), terbinafin làm tăng tỷ lệ chuyển hóa dextromethorphan/dextrorphan trung bình trong nước tiểu gấp 16 đến 97 lần. Do đó, terbinafin có thể chuyển đổi các chất chuyển hóa CYP2D6 rộng rãi (kiểu gen) sang trạng thái chất chuyển hóa kém (kiểu hình).
- Các loại thuốc khác dùng đồng thời với terbinafin không có hoặc có tương tác không đáng kể.
- Các nghiên cứu in vitro và trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy terbinafin không có nguy cơ đáng kể trong việc ức chế hoặc tạo ra sự thanh thải của hầu hết các loại thuốc được chuyển hóa bởi các enzym cytochrom P450 khác (như tolbutmin, terfenadin, triazolam, thuốc tránh thai) ngoại trừ những thuốc được chuyển hóa qua CYP2D6.
- Terbinafin không ảnh hưởng đến sự thanh thải của antipyrin hoặc digoxin.
- Terbinafin không ảnh hưởng đến dược động học của fluconazol. Không có tương tác liên quan về mặt lâm sàng giữa terbinafin và những thuốc dùng đồng thời cotrimoxazol có nguy cơ (trimethoprim và sulfamethoxazol), zidovudin hoặc theophyllin.
- Một số trường hợp rối loạn kinh nguyệt (ra máu bất thường và chu kỳ không đều) đã được báo cáo ở bệnh nhân uống terbinafin với thuốc tránh thai, mặc dù tỷ lệ các rối loạn này vẫn nằm trong tỷ lệ nền của bệnh nhân uống thuốc tránh thai đơn thuần.
- Terbinafin có thể làm giảm tác dụng hoặc nồng độ trong huyết tương của các thuốc sau: Terbinafin làm tăng độ thanh thải ciclosporin lên 15%.
- Một số trường hợp hiếm làm thay đổi INR và/hoặc thời gian prothrombin đã được báo ở bệnh nhân dùng terbinafin đồng thời với warfarin.
- Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Xử trí khi quên liều
- Nếu bệnh nhân quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách liều quên và liều tiếp theo gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều 1 lần, để tránh vượt quá liều sử dụng tối đa.
Xử trí khi quá liều
- Một số trường hợp dùng thuốc quá liều (lên đến 5g) đã được báo cáo, gây nhức đầu, buồn nôn, đau bụng trên và chóng mặt. Việc điều trị quá liều được khuyến cáo gồm loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể chủ yếu bằng cách dùng than hoạt và điều trị hỗ trợ triệu chứng nếu cần.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
- Công Ty TNHH Dược Phẩm Bv Pharma
Sản phẩm có công dụng tương tự
Tài liệu tham khảo: https://dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
150,000 đ
150,000 đ
250,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này