Terlipressin Bidiphar 0,12mg/ml - Thuốc điều trị xuất huyết tiêu hóa
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Terlipressin Bidiphar 0,12mg/ml là gì?
-
Terlipressin Bidiphar 0,12mg/ml là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), với thành phần chính Terlipressin acetate có tác dụng điều trị xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản. Ngoài ra Terlipressin Bidiphar 0,12mg/ml còn điều trị hội chứng gan thận.
Thành phần của Terlipressin Bidiphar 0,12mg/ml
-
Terlipressin acetate: 1mg
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm
Xuất huyết tiêu hóa là gì?
-
Xuất huyết tiêu hóa hay còn được gọi là chảy máu tiêu hóa. Đây là một dạng cấp cứu y tế nghiêm trọng cần được can thiệp kịp thời. Xảy ra khi máu thoát ra khỏi lòng mạch và chảy vào trong ống tiêu hóa. Tình trạng này có thể gặp ở bất cứ phân đoạn nào của đường tiêu hóa như thực quản, dạ dày, ruột hay hậu môn.
Công dụng và chỉ định của Terlipressin Bidiphar 0,12mg/ml
-
Điều trị xuất huyết giãn tĩnh mạch thực quản.
-
Điều trị bệnh nhân mắc hội chứng gan thận (HRS) type 1 đang tích cực xem xét để ghép gan.
Cách dùng - Liều dùng của Terlipressin Bidiphar 0,12mg/ml
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường tiêm.
-
-
Liều dùng:
-
Trong vỡ giãn tĩnh mạch thực quản:
-
Tiêm bolus 2 mg (2 ống 8,5 ml) mỗi 4 giờ cho đến khi bắt đầu kiểm soát được xuất huyết và trong tối đa 48 giờ; liều bolus này sẽ giảm xuống còn 1 mg (1 ống 8,5 ml) mỗi 4 giờ đối với bệnh nhân có cân nặng dưới 50 kg;
-
Sau đó có thể dùng một liều 1 mg (1 ống 8,5 ml) mỗi 4 giờ trong tối đa 3 ngày. Thời gian điều trị không quá 5 ngày.
-
-
Trong hội chứng gan thận độ 1: 3 mg (3 ống 8,5 ml) đến 4 mg (4 ống 8,5 ml) mỗi 24 giờ chia thành 3 hoặc 4 lần tiêm.
-
Trong trường hợp không có bất kỳ sự suy giảm creatinin huyết thanh sau 3 ngày điều trị, nên ngừng sử dụng terlipressin.
-
Trong các trường hợp khác, điều trị bằng terlipressin được tiếp tục cho đến khi creatinin huyết thanh dưới 130 μmol/L hoặc creatinin huyết thanh giảm ít nhất 30% so với giá trị đo được tại thời điểm chẩn đoán hội chứng gan thận. Thời gian điều trị trung bình là 10 ngày
-
Chống chỉ định của Terlipressin Bidiphar 0,12mg/ml
-
Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào trong thành phần của terlipressin (Mannitol Acetic acid).
-
Phụ nữ có thai.
-
Những bệnh nhân đang mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ.
Lưu ý khi sử dụng Terlipressin Bidiphar 0,12mg/ml
-
Terlipressin nên được sử dụng một cách thận trọng và cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân trong các trường hợp sau: Sốc nhiễm trùng, hen phế quản, suy hô hấp, tăng huyết áp không kiểm soát, bệnh mạch máu não hoặc bệnh mạch máu ngoại biên, rối loạn nhịp tim, suy chức năng mạch vành hoặc nhồi máu cơ tim trước đó, suy thận mãn tính, bệnh nhân cao tuổi trên 70 tuổi vì kinh nghiệm còn hạn chế trong nhóm này, phụ nữ mang thai.
-
Ngoài ra, bệnh nhân có giảm thể tích tuần hoàn thường phản ứng với tăng co mạch và các phản ứng tim không điển hình. Terlipressin có tác dụng chống bài niệu yếu (chỉ bằng 3% tác dụng chống bài niệu của vasopressin tự nhiên) do đó bệnh nhân có tiền sử rối loạn chuyển hóa điện giải cần được theo dõi để đề phòng khả năng hạ natri máu và hạ kali máu. Về nguyên tắc, việc sử dụng chế phẩm nên được giới hạn trong sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa tại các đơn vị có cơ sở theo dõi thường xuyên hệ tim mạch, huyết học và điện giải. Để tránh hoại tử cục bộ nơi tiêm, thuốc cần phải được tiêm tĩnh mạch.
-
Sau khi thuốc được lưu hành thị trường, một số trường hợp thiếu máu cục bộ da và hoại tử không liên quan đến vị trí tiêm đã được báo cáo. Bệnh nhân tăng huyết áp tĩnh mạch ngoại biên hoặc bệnh béo phì dường như có xu hướng dẫn đến phản ứng này nhiều hơn. Do đó, cần hết sức thận trọng khi dùng terlipressin ở những bệnh nhân này.
-
Trong quá trình thử nghiệm lâm sàng và kinh nghiệm sau khi thuốc được lưu hành thị trường, một số trường hợp kéo dài khoảng QT và rối loạn nhịp thất bao gồm cả xoắn đỉnh (Torsade de pointes) đã được báo cáo. Trong hầu hết các trường hợp, bệnh nhân có các yếu tố khởi phát như khoảng QT cơ bản kéo dài, bất thường điện giải (hạ kali máu, hạ kali máu) hoặc dùng đồng thời các thuốc có tác dụng kéo dài QT. Do đó, cần hết sức thận trọng khi sử dụng terlipressin ở những bệnh nhân có tiền sử kéo dài khoảng QT, bất thường về điện giải, dùng đồng thời các thuốc có thể kéo dài khoảng QT, chẳng hạn như thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III, erythromycin, một số thuốc kháng histamine và thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc thuốc có thể gây hạ kali máu hoặc hạ kali máu (ví dụ như một số thuốc lợi tiểu).
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Terlipressin Bidiphar 0,12mg/ml
-
Thường gặp: Đau quặn bụng, loạn nhịp tim, tiêu chảy, đau đầu, tăng huyết áp, hạ huyết áp, xanh xao, thiếu máu cục bộ ngoại biên, co mạch.
-
Ít gặp: Đau ngực, tím tái, quá tải thể tích, suy tim, cảm giác nóng bừng, hạ natri máu, thiếu máu cục bộ ở ruột, bệnh tim thiếu máu cục bộ, viêm bạch huyết, nhồi máu cơ tim, buồn nôn, nôn, phù phổi, rối loạn hô hấp, co giật, hoại tử da, rối loạn tử cung..
-
Hiếm gặp: Tăng đường huyết, đột quỵ, khó thở.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Terlipressin làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chẹn beta không chọn lọc trên tĩnh mạch cửa.
-
Dùng đồng thời với các thuốc đã được biết gây ra nhịp tim chậm (như propofol, sufentanil) có thể làm chậm nhịp tim hơn và giảm cung lượng tim. Các tác động này gây ra bởi sự ức chế có phản xạ hoạt tính tim thông qua thần kinh phế vị do huyết áp tăng cao.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 5 ống
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này