Actilyse 50mg Boehringer - Thuốc tiêu huyết khối hiệu quả của Đức
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLSP-948-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Alteplase
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp gồm 1 lọ bột đông khô + 1 lọ nước cất pha tiêm
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Actilyse 50mg Boehringer là thuốc gì?
- Actilyse 50mg Boehringer là thuốc được chỉ định để giúp làm tan máu tụ trong các trường hợp bị nhồi máu cơ tim, nghẽn mạch máu phổi. Ngoài ra Actilyse 50mg Boehringer còn được dùng để dự phòng đột quỵ do thiếu máu.
Thành phần của Actilyse 50mg Boehringer
- Alteplase 50mg.
Dạng bào chế
- Bột đông khô pha tiêm.
Nhồi máu cơ tim là gì?
- Nhồi máu cơ tim cấp là hoại tử cơ tim do tắc nghẽn động mạch vành. Các triệu chứng bao gồm cảm giác khó chịu ở ngực có hoặc không có khó thở, buồn nôn và/hoặc toát mồ hôi.
Công dụng – Chỉ định của Actilyse 50mg Boehringer
- Điều trị tiêu huyết khối trong nhồi máu cơ tim:
- Actilyse đã được chứng minh làm giảm tỷ lệ tử vong trong vòng 30 người ở những bệnh nhân vị nhồi máu cơ tim cấp tính.
- Điều trị tiêu huyết khối trong thuyên tắc phổi diện rộng với huyết động học không ổn định:
- Chuẩn đoán sớm bằng chụp X quang mạch máu phổi hoặc chụp cắt lớp phổi.
- Chưa có thử nghiệm lâm sàng về tỉ lệ tử vong và tỉ lệ biến chứng muộn do thuyên tắc phổi.
- Điều trị tiêu huyết khối trong đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ:
- Điều trị phải được tiến hành càng sớm càng tốt, trong vòng 4-5 giờ từ khi xuất hiện các triệu chứng đột quỵ và sau khi loại trừ khả năng xuất huyết nội sọ bằng các phương pháp chuẩn đoán hình ảnh thích hợp. Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào thời gian, do đó nếu điều trị được càng sớm, tiên lượng sẽ càng thuận lợi.
Chống chỉ định của Actilyse 50mg Boehringer
- Nhìn chung, trong tất cả các chỉ định, không sử dụng ACTILYSE cho những bệnh nhân đã biết quá mẫn với hoạt chất alteplase, gentamicin (một chất tồn dư dạng vết từ quy trình sản xuất) hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Giống như mọi thuốc tiêu huyết khối, và nhìn chung, trong tất cả các chỉ định, không sử dụng ACTILYSE cho những trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao như:
- Bị rối loạn chảy máu đáng kể hiện tại hoặc trong vòng 6 tháng trước, đã biết cơ địa dễ xuất huyết
- Những bệnh nhân đang điều trị có hiệu quả với một thuốc chống đông đường uống, như natri warfarin (INR> 1,3)
- Có tiền sử tổn thương hệ thần kinh trung ương (như khối u, phình mạch, phẫu thuật nội sọ hoặc cột sống)
- Có tiền sử hoặc bằng chứng hoặc nghỉ ngờ xuất huyết nội sọ kể cả chảy máu dưới màng nhện
- Tăng huyết áp động mạch trầm trọng chưa kiểm soát được.
- Đại phẫu hay chấn thương nặng trong 10 ngày trước (bao gồm bất kỳ chấn thương nào đi kèm với tình trạng nhồi máu cơ tim hiện tại), những chấn thương gần đây có liên quan đến đầu và hộp sọ
- Hồi sức tim phổi kéo dài hoặc gây chấn thương (> 2 phút), mới sinh con trong vòng 10 ngày, mới chọc dò một mạch máu không thể băng ép được (ví dụ như chọc dò tĩnh mạch cảnh hay tĩnh mạch dưới đòn)
- Đột quy nặng theo đánh giá trên lâm sàng (ví dụ điểm NIHSS > 25) và/hoặc bằng các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh thích hợp.
- Bị co giật lúc khởi phát đột quy
- Có tiền sử đột quy hay chấn thương đầu nặng trong vòng 3 tháng
- Phối hợp giữa tiền sử đột quy và đái tháo đường
- Điều trị heparin trong vòng 48 giờ trước khi khởi phát đột quy với thời gian thromboplastin hoạt hoá từng phần (aPTT) kéo dài lúc nhập viện
- Số lượng tiểu cầu dưới 100.000/mm3
- Huyết áp tâm thu > 185mmHg hoặc huyết áp tâm trương > 110mmHg hoặc đang điều trị tích cực (dùng thuốc đường tĩnh mạch) để hạ huyết áp tới những giới hạn này
- Đường huyết < 50 hoặc > 400 mg/dL
- ACTILYSE không được chỉ định điều trị đột quy cấp cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Liều dùng – Cách dùng của Actilyse 50mg Boehringer
- Liều dùng:
- Nhồi máu cơ tim:
- Phác đồ điều trị 90 phút(nhanh) áp dụng cho bệnh nhân có thể bắt đầu điều trị trong 6 giờ từ khi có triệu chứng đầu tiên:
- Tiêm nhanh 15mg vào tĩnh mạch.
- Truyền tĩnh mạch 50mg trong 30 phút đầu tiên, tiếp theo thêm 1 lần truyền tĩnh mạch 35mg cho đến khi đạt tổng liều tối đa 100mg.
- Ở những bệnh nhân có thể trọng dưới 65kg, tổng liều điều trị nên được điều chỉnh theo khối lượng với 15mg tiêm tĩnh mạch nhanh và truyền tĩnh mạch 0.75mg/kg thể trọng trong 30 phút(liều tối đa là 50mg) tiếp theo 1 lần truyền tĩnh mạch liều 0.5 mg/kg thể trọng trong 60 phút(liều tối đa 35mg)
- Phác đồ liều dùng 3 tiếng: áp dụng cho bệnh nhân có thể bắt đầu điều trị từ 6h đến 12h từ khi có triệu chứng đầu tiên.
- Tiêm nhanh 10mg vào tĩnh mạch
- Truyền tĩnh mạch 50mg trong giờ đầu tiên, tiếp theo truyền 10mg trong 30 phút cho đến khi đạt 100mg trong 3 giờ.
- Ở bệnh nhân có thể trọng dưới 65kg, tổng liều k vượt quá 1,5mg/kg thể trọng. Liều tối đa trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp là 100mg
- Điều trị hỗ trợ: Liệu pháp chống huyết khối hỗ trợ được khuyến cáo dựa theo các hướng dẫn quốc tế hiện hành về xử trí bệnh nhân nhồi máu cơ tim có ST chênh lên.
- Phác đồ điều trị 90 phút(nhanh) áp dụng cho bệnh nhân có thể bắt đầu điều trị trong 6 giờ từ khi có triệu chứng đầu tiên:
- Thuyên tắc phổi:Tổng liều 100mg nên được sử dụng trong 2 giờ. Dưới đây là phác đồ thường được sử dụng nhất:
- Tiêm nhanh, trọn vẹn 10mg vào tĩnh mạch, trong 1-2 phút truyền tĩnh mạch 90mg trong 2 giờ. Tổng liều không vượt quá 1.5mg/kg thể trọng ở bệnh nhân có thể trọng dưới 65kg.
- Điều trị hỗ trợ: Sau khi điều trị với Actilyse liệu pháp heparin nên được bắt đầu(hoặc tiếp tục) khi giá trị aPTT thấp hơn 2 lần giới hạn trên của mức bình thường. Nên điều chỉnh phác đồ truyền để duy trì giá trị aPTTT trong khoảng 50-70 giây
- Điều trị đột quỵ do thiếu máu cục bộ.
- Liều đề nghị là 0,9mg/kg thể trọng(tối đa 90mg) truyền tĩnh mạch trong 60phút, khởi đầu với 10% tổng liều được tiêm tĩnh mạch nhanh.
- Nên sử dụng thuốc càng sớm càng tốt trong vòng 4-5 giờ từ khi khởi phát triệu chứng. Hiệu quả điều trị phụ thuốc vào thời gian.
- Nhồi máu cơ tim:
- Cách dùng: Sử dụng thuốc theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Actilyse 50mg Boehringer
- Bệnh nhân cao tuổi, tăng HA, hẹp van 2 lá, rung nhĩ, có thai, cho con bú. Tiêu huyết khối ở mạch vành có thể dẫn đến loạn nhịp liên quan tái tưới máu và có thể đe doa tính mạng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.Tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng thuốc.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Cẩn trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Actilyse 50mg Boehringer
- Tác dụng phụ thường gặp nhất là chảy máu tại bất kì vị trí hoặc khoang cơ thể có thể xẩy ra và có thể đe dọa đến tính mạng, gây tàn phế vĩnh viễn hoặc tử vong.
- Chảy máu liên quan đến liệu pháp tiêu huyết khối có thể chia làm 2 loại chính:
- Xuất huyết nông, thường do chọc dò hay các mạch máu bị tổn thương.
- Xuất huyết nội tại bất kì vị trí nào hoặc khoang cơ thể.
- Trường hợp xuất huyết nội sọ các triệu chứng thần kinh có thể có như ngủ gà, mất vận ngôn, liệt nửa người, co giật.
- Rối loạn hệ miễn dịch
- Rối loạn mắt: xuất huyết trong mắt.
- Rối loạn tim: Xuất huyết màng ngoài tim.
- Rối loạn mạch: xuất huyết( như khối máu tụ), thuyên tắc có thể dẫn đến hậu quả tương ứng trên các cơ quan có liên quan, xuất huyết cơ quan nhu mô(xuất huyết gan, phổi).
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: xuất huyết đường hô hấp, họng, ho ra máu, chảy máu mũi.
- Rối loạn đường tiêu hóa: xuất huyết đường tiêu hóa, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn da và mô dưới da: vết bầm máu.
- Rối loạn thận và tiết niệu: xuất huyết đường tiết niệu sinh dục: tiểu ra máu...
- Rối loạn toàn thân: tại nơi tiêm, chọc dò.
- Xét nghiệm hạ huyết áp, tăng thân nhiệt.
Tương tác
- Những thuốc tác động lên sự đông máu hoặc thay đổi chức năng tiểu cầu có thể làm tăng nguy cơ chảy máu trước kh, trong khi và sau khi dùng Actilyse.
- Sử dụng phối hợp với thuốc ức chế men chuyển có thể làm tăng nguy cơ phản ứng kiểu phản vệ, bởi vì trong những trường hợp bị phản vệ như vậy, phần lớn bệnh nhân đang sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển.
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.
Quá liều và cách xử trí
- Quá liều có thể dẫn đến xuất huyết, nếu trầm trọng khuyến cáo nên truyền huyết tương đông lạnh hoặc máu tươi và nếu cần có thể sử dụng các chất chống tiêu sở huyết tổng hợp.
Quy cách đóng gói
- Hộp gồm 1 lọ bột đông khô + 1 lọ nước cất pha tiêm.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng.
- Nếu thuốc đã pha dung dịch hoàn nguyên nên sử dụng ngay, hoặc bảo quản tối đa 24 giờ ở nhiệt độ 2-8 độ C.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
- Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
170,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này