VARIVAX - Thuốc điều trị thủy đậu hiệu quả của Mỹ
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Vi-rút thủy đậu Oka
Xuất xứ:
USA
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Bột vắc-xin đông khô: hộp 1 liều đơn + 1 lọ nước hồi chỉnh.
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
VARIVAX là thuốc gì?
- VARIVAX là thuốc được chỉ định điều trị thủy đậu, ngoài ra VARIVAX còn dùng dự phòng phơi nhiễm bệnh thủy đậu. Thuốc được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi công ty Merck Sharp & Dohme Corp
Thành phần của VARIVAX
- Vi-rút thủy đậu Oka................ ≥1350 PFU
Dạng bào chế
- Bột đông khô pha tiêm.
Công dụng – Chỉ định của VARIVAX
- VARIVAX được chỉ định để tiêm phòng bệnh thủy đậu cho đối tượng từ 12 tháng tuổi trở lên.
- VARIVAX chỉ định để dự phòng cho những người nhạy cảm bị phơi nhiễm bệnh thủy đậu trong vòng 3 ngày, và có thể đến 5 ngày sau khi tiếp xúc.
Chống chỉ định của VARIVAX
- Tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của vắc-xin, kể cả gelatin.
- Tiền sử có phản ứng phản vệ với neomycin (mỗi liều vắc-xin hoàn nguyên có chứa neomycin dạng vết).
- Loạn sản máu, bệnh bạch cầu, bất kỳ loại nào của bệnh u lympho hoặc các khối u ác tính khác ảnh hưởng đến tủy xương hoặc hệ bạch huyết.
- Điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch (bao gồm corticosteroid liều cao); tuy nhiên, VARIVAX không chống chỉ định sử dụng với corticosteroid dùng tại chỗ hoặc corticosteroid liều thấp như thường được sử dụng để điều trị dự phòng bệnh hen. Những người đang dùng thuốc ức chế miễn dịch nhạy cảm với bệnh lây nhiễm hơn so với những người khỏe mạnh. Tiêm chủng vắc-xin vi-rút thủy đậu sống, giảm độc lực có thể dẫn đến phát ban liên quan tới vắc-xin với mức độ lan rộng hơn hoặc bệnh lý lan tỏa ở những người đang dùng các liều corticosteroid ức chế miễn dịch.
- Các tình trạng suy giảm miễn dịch nguyên phát hoặc mắc phải, bao gồm cả sự ức chế miễn dịch liên quan với hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) hoặc các biểu hiện lâm sàng khác của nhiễm vi-rút gây suy giảm miễn dịch ở người, ngoại trừ trường hợp ức chế miễn dịch ở trẻ em không có triệu chứng với tỷ lệ phần trăm lympho bào CD4 T ≥ 25%.
- Tiền sử gia đình mắc suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc di truyền, trừ khi khả năng miễn dịch tiềm tàng của người nhận vắc-xin đã được chứng minh.
- Bệnh lao hoạt động chưa được điều trị.
- Bất kỳ bệnh lý hoạt động nào có sốt >38.5oC; tuy nhiên, không chống chỉ định tiêm chủng đối với sốt nhẹ.
- Phụ nữ có thai: Chưa rõ ảnh hưởng có thể có của vắc-xin này lên sự phát triển của thai nhi vào thời điểm này. Tuy nhiên, vi-rút thủy đậu thể hoang dại đã được biết đôi khi gây hại cho thai nhi. Nếu thực hiện tiêm chủng cho phụ nữ sau tuổi dậy thì, cần tránh mang thai trong 3 tháng sau khi tiêm chủng.
Liều dùng – Cách dùng của VARIVAX
- Cách dùng:
- DÙNG TIÊM DƯỚI DA.
- Không được tiêm tĩnh mạch.
- Vị trí tiêm ưa dùng là mặt ngoài của cánh tay phần trên (vùng cơ delta).
- Liều dùng:
- Trẻ 12 tháng tuổi - 12 tuổi: Tiêm 1 liều Varivax 0.5ml;
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi, chưa mắc thủy đậu lần nào: Tiêm 2 mũi:
- Mũi 1: Là mũi tiêm lần đầu, liều 0.5ml;
- Mũi 2: Tiêm sau mũi 1 khoảng 4 - 8 tuần, liều 0.5ml.
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng VARIVAX
- Cần chuẩn bị đầy đủ adrenalin và các phương tiện y tế khác để đề phòng sốc phản vệ;
- Những người tiêm vắc-xin có thể lây bệnh thủy đậu cho người khỏe mạnh có nguy cơ cao. Vì vậy, trong vòng 6 tuần sau tiêm, người được tiêm chủng nên tránh tiếp xúc với các đối tượng có nguy cơ nhiễm bệnh cao như: Phụ nữ có thai chưa tiêm phòng thủy đậu, người bị suy giảm miễn dịch, trẻ sơ sinh có mẹ chưa bị mắc thủy đậu, người chăm sóc trẻ chưa được miễn dịch;
- Hoãn tiêm vắc-xin tối thiểu 5 tháng sau khi truyền máu hoặc huyết tương và tiêm immunoglobulin với virus Varicella zoster;
- Sau khi tiêm vắc-xin thủy đậu trong vòng 2 tháng, không sử dụng immunoglobulin nào nếu không được bác sĩ chỉ định;
- Trong vòng 6 tuần từ khi tiêm vắc-xin, không được dùng thuốc có chứa salicylate;
- Nếu không sử dụng đồng thời vắc-xin Varivax với vắc- xin MMR II (sởi - quai bị - rubella) thì nên tiêm cách nhau tối thiểu 1 tháng;
- Có thể dùng đồng thời Varivax với vắc-xin bại liệt đường uống (OPV) hoặc dùng đồng thời với vắc-xin DTAP (bạch hầu - uốn ván - ho gà vô bào) và Hib. Tuy nhiên, cần tiêm bằng bơm riêng và tiêm ở các vị trí khác nhau;
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ nên tránh mang thai tối thiểu 3 tháng sau tiêm;
- Thận trọng khi sử dụng vắc-xin Varivax cho phụ nữ đang cho con bú;
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Không có dữ liệu cho thấy VARIVAX ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của VARIVAX
- Phản ứng tại vị trí tiêm: Sưng, đau nhức, có khối tụ máu, phát ban, ngứa, ban đỏ, nốt chai cứng;
- Sốt cao;
- Phát ban dạng thủy đậu tại vị trí tiêm hoặc toàn thân.
- Bên cạnh đó còn có những báo cáo về việc sau khi sử dụng vắc-xin nhưng những tác dụng phụ này chưa rõ hoặc chưa đủ bằng chứng liên quan đến sau tiêm vắc-xin như:
- Toàn thân: Sốc phản vệ, phù mạch, phù ngoại biên, phù thần kinh mạch;
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn và nôn ói;
- Rối loạn mắt: Viêm võng mạc hoại tử (thường gặp ở những đối tượng bị suy giảm miễn dịch);
- Phản ứng trên hệ máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, bệnh hạch bạch huyết;
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Mắc bệnh thủy đậu của chủng vắc-xin được tiêm;
- Tác dụng phụ trên thần kinh/Tâm thần: Viêm não, viêm màng não vô khuẩn, tai biến mạch máu não, viêm tủy ngang, mất điều hòa, co giật, chóng mặt, hội chứng Guillain-Barré, liệt Bell, dị cảm, dễ bị kích thích;
- Phản ứng trên hệ hô hấp: Viêm phổi;
- Phản ứng trên da: Mắc hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ, ban xuất huyết Henoch-Schonlein, chốc lở, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn da và mô mềm thứ phát, Herpes zoster.
Tương tác thuốc
- Việc tiêm chủng cần được trì hoãn ít nhất 5 tháng sau khi truyền máu hoặc truyền huyết tương, hoặc sử dụng globulin miễn dịch hoặc globulin miễn dịch với vi-rút Varicella zoster (VZIG).
- Sau khi tiêm VARIVAX, không nên dùng bất kỳ globulin miễn dịch nào kể cả VZIG trong 2 tháng sau đó trừ khi việc sử dụng nó có giá trị hơn lợi ích tiêm chủng.
- Người được tiêm vắc-xin nên tránh sử dụng salicylate trong 6 tuần sau khi tiêm chủng bằng VARIVAX vì đã có báo cáo hội chứng Reye sau khi sử dụng salicylate trong khi bị nhiễm vi-rút thủy đậu thể hoang dại.
- Kết quả từ các nghiên cứu lâm sàng cho thấy VARIVAX có thể được dùng đồng thời với MMR II (vắc-xin vi-rút sởi, quai bị và Rubella sống), TETRAMUNE (vắc-xin bạch hầu, uốn ván, ho gà hấp phụ và vắc-xin liên hợp Haemophilus b), hoặc COMVAX (vắc-xin liên hợp Haemophilus influenzae type b và vắc-xin viêm gan B). Nếu không dùng đồng thời VARIVAX với MMR II, nên chú ý tiêm 2 loại vắc-xin vi-rút sống này cách nhau 1 tháng.
- Dữ liệu còn hạn chế từ một sản phẩm thử nghiệm có chứa vắc-xin thủy đậu cho thấy VARIVAX có thể được dùng đồng thời với DTaP (bạch hầu, uốn ván, ho gà vô bào – diphtheria, tetanus, acellular pertussis) và PedvaxHIB [vắc-xin liên hợp Haemophilus b (liên hợp protein của não mô cầu)] bằng cách tiêm ở các vị trí khác nhau với xy-lanh tiêm riêng và có thể dùng cùng với vắc-xin vi-rút bại liệt đường uống (OPV – oral polio virus vaccine).
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Hiện chưa có báo cáo.
Quá liều và cách xử trí
- Không có dữ liệu về quá liều.
Quy cách đóng gói
- Bột vắc-xin đông khô: hộp 1 liều đơn + 1 lọ nước hồi chỉnh.
Bảo quản
- Bảo quản vắc-xin thủy đậu Varivax (Mỹ) ở nhiệt độ từ +2 đến +8 độ C.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất VARIVAX
- Merck Sharp & Dohme Corp
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
260,000 đ
210,000 đ
320,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này