Tazopelin - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Bidiphar

90,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-08 16:09:45

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20673-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Tazopelin là thuốc gì?

Tazopelin là thuốc kháng sinh được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), với thành phần chính gồm Piperacillin và Tazobactam. Piperacillin là một kháng sinh thuộc nhóm penicillin, có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào của chúng. Tuy nhiên, một số loại vi khuẩn có thể tiết ra enzyme beta-lactamase để kháng lại Piperacillin. Để tăng cường hiệu quả, Tazobactam được kết hợp vào thuốc nhằm ức chế enzyme này, giúp Piperacillin hoạt động mạnh hơn. Tazopelin thường được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng như nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da, mô mềm, và nhiễm khuẩn ổ bụng.

Thành phần

  • Piperacillin (dưới dạng piperacillin natri) - 4 g.
  • Tazobactam (dưới dạng Tazobactam natri) - 0,5 g.

Chỉ định của Tazopelin 

  • Nhiễm khuẩn nặngnhiễm khuẩn máu, và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt do Pseudomonas. Trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas hoặc người bệnh có giảm bạch cầu trung tính, phải phối hợp piperacilin với aminoglycosid để điều trị. Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật ổ bụng, tử cung.

Chống chỉ định khi dùng Tazopelin 

  • Người quá mẫn với nhóm penicilin hoặc với các cephalosporin.
  •  Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

Cách dùng và liều dùng của Tazopelin 

Cách dùng:

  • Tiêm tĩnh mạch: Mỗi lọ 4,5 g pha với 20 ml nước vô khuẩn để tiêm hoặc dung dich NaCl 0,9%, tiêm mạch chậm trong 5 phút.
  • Truyền tĩnh mạch: Mỗi lọ 4,5 g pha với 20 ml nước vô khuẩn đẻ tiêm hoặc dung dịch NaCl 0,9%, sau đó pha loãng thêm nữa thành ít nhất 50 ml với các dung môi tương hợp: NaCl 0,9%, Dextrose 5%, Dextrose 5% và NaCl 0,9%, truyền tĩnh mạch trong 20 - 30 phút.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi:
    • Liều thông thường: 1 lọ 4,5 g mỗi 8 giờ. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nguy hiểm đến tính mạng nghi do Pseudomonas hoặc Klebsiella gây ra,liều hàng ngày không dưới 4 lọ và khoảng cách các liều điều trị là 4 – 6 giờ và tiêm tĩnh mạch. Liều một ngày tối đa thường dùng 6 lọ tiêm tĩnh mạch.
    • Đối với người bệnh có sốt và giảm bạch cầu đa nhân trung tính, cần điều trị theo kinh nghiệm bằng kháng sinh phổ rộng nhằm chống trực khuẩn Gram âm và Pseudomonas aeruginosa (trực khuẩn mủ xanh): Tiêm tĩnh mạch 1 lọ, cứ 6 giờ một lần, phối hợp với gentamicin 4 – 5mg/kg cân nặng/24 giờ, tiêm một lần hoặc chia 2 lần tiêm cách nhau 12 giờ.
    • Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi:
    • Liều thường dùng là 200- 300 mg/kg cân nặng/ 24 giờ, chia liều cách nhau 4 – 6 giờ.
  • Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều theo mức độ suy thận.
  • Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: dùng 1/2 lọ ngay trước khi phẫu thuật, sau đó cách mỗi 6 hoặc 8 giờ dùng 1/2 lọ trong vòng 24 giờ của ca phẫu thuật (dùng ít nhất 2 liều nữa).

Tương tác

  • Piperacillin và aminoglycosid: Hai loại thuốc này có thể tạo hiệu quả hiệp đồng khi dùng chung, nhưng phải được tiêm riêng biệt để đảm bảo tác dụng.
  • Dùng đồng thời với Probenecid: Probenecid làm tăng thời gian bán hủy và giảm tốc độ thanh thải của Piperacillin và Tazobactam, nhưng không ảnh hưởng đến nồng độ đỉnh trong huyết tương.
  • Kết hợp với thuốc chống đông máu: Khi sử dụng Tazopelin với Heparin liều cao, thuốc kháng đông dạng uống hoặc các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống đông máu, cần theo dõi chặt chẽ các thông số đông máu.
  • Không phối hợp với Cefoxitin: Tazopelin có thể dùng cùng với các penicillin kháng beta-lactamase, nhưng không được phối hợp với Cefoxitin trong điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas.
  • Tương tác với Vecuronium: Piperacillin có thể kéo dài tác dụng của Vecuronium, vì vậy cần thận trọng khi dùng Tazopelin phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật có sử dụng thuốc phong bế thần kinh cơ.
  • Phối hợp với Metronidazol: Khi dùng chung Piperacillin và Metronidazol, cần tiêm hoặc uống riêng, không được trộn hai loại thuốc này.
  • Tương tác với Methotrexat: Các loại penicillin, bao gồm Piperacillin, có thể làm giảm bài tiết Methotrexat, cần lưu ý khi kết hợp điều trị.

Các lựa chọn thay thế Tazopelin 

Các loại thuốc như Piperacillin Panpharma 2gPiperacillin Panpharma 1g, và Piperacillin 4g Imexpharm đều là những lựa chọn thay thế tiềm năng cho Tazopelin. Cả ba loại thuốc này đều chứa Piperacillin, một kháng sinh phổ rộng thuộc nhóm penicillin, được sử dụng phổ biến trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng như nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm. Tương tự như Tazopelin, các loại thuốc này có thể kết hợp với các chất ức chế beta-lactamase (như Tazobactam trong Tazopelin) để tăng hiệu quả chống lại vi khuẩn kháng thuốc.

Lời khuyên về dinh dưỡng

Khi sử dụng Tazopelin, bệnh nhân nên duy trì một chế độ ăn uống lành mạnh và giàu dinh dưỡng để hỗ trợ quá trình hồi phục. Khuyến khích bổ sung thực phẩm giàu probiotic như sữa chua và các sản phẩm lên men để cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột, giảm nguy cơ rối loạn tiêu hóa do thuốc. Nên tránh thực phẩm giàu canxi như sữa, phô mai ngay sau khi dùng thuốc vì chúng có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ kháng sinh. Đồng thời, cần hạn chế đồ ăn chứa nhiều dầu mỡ và thực phẩm chế biến sẵn để không làm tăng gánh nặng cho hệ tiêu hóa trong quá trình điều trị.


Câu hỏi thường gặp

Tazopelin có giá 90,000 đ. Bạn có thể mua sỉ và lẻ tại Quầy thuốc Trường Anh. Để được tư vấn và đặt hàng, vui lòng liên hệ qua hotline 0971 899 466.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ