Tazilex 5mg - Thuốc điều trị triệu chứng nhiễm độc giáp hiệu quả của Davipharm
180,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26505-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Methimazole 5mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Tazilex 5mg là gì?
- Tazilex 5mg là thuốc sản xuất bởi Công ty dược phẩm Đạt Vi Phú được chỉ định điều trị triệu chứng nhiễm độc giáp, phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ, điều trị cơn nhiễm độc giáp…với thành phần chính Methimazole giúp nhanh chóng cải thiện tình trạng người bệnh đang gặp phải.
Thành phần của Tazilex 5mg
- Methimazole 5mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của Tazilex 5mg
- Điều trị triệu chứng nhiễm độc giáp (kể cả bệnh Graves – Basedow).
- Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp để đề phòng cơn nhiễm độc giáp có thể xảy ra.
- Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ.
- Điều trị cơn nhiễm độc giáp trước khi dùng muối iod.
Cách dùng - Liều dùng của Tazilex 5mg
- Cách dùng:
- Thuốc không chữa khỏi nguyên nhân gây cường giáp. Tùy theo mức độ nặng của bệnh cường giáp mà chon liều dùng thích hợp. Đối với người lớn, liều uống hàng ngày 15 - 60 mg, được chia đều làm 3 lần, mỗi lần cách nhau 8 giờ. Thuốc có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, hiệu quả có thể kém, nhưng ở một số người, tác dụng không mong muốn ít hơn và người bệnh dễ chấp nhận hơn.
- Thời gian dùng thuốc để bệnh thoái lui phải lâu dài, thường dao động từ 6 tháng đến 1 - 2 năm.
- Nên uống thuốc với một ly nước đầy và uống vào cùng một thời điểm trong ngày.
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Cường giáp:
- Liều khởi đầu hàng ngày là 15 mg đối với tăng năng tuyến giáp nhẹ, 30 mg đến 40 mg cho trường hợp nặng vừa và 60 mg cho trường hợp nặng chia làm 3 liều uống cách nhau khoảng 8 giờ. Liều duy trì là 5 mg đến 15 mg/ngày.
- Triệu chứng cường giáp thường đỡ trong vòng 1 - 3 tuần và hết trong vòng 1 - 2 tháng sau khi dùng liều ban đầu. Khi đã đạt được tình trạng bình giáp, giảm liều dần đến liều duy trì.
- Do nguy cơ mất bạch cầu hạt với liều lớn hơn 40 mg, nên dùng liều thấp hơn 30 mg/ngày mỗi khi có thể.
- Chuẩn bị phẫu thuật:
- Liều khởi đầu là 15 mg đối với tăng năng tuyến giáp nhẹ, 30 - 40 mg đối với trường hợp nặng vừa và 60 mg cho trường hợp nặng.
- Ngừng methimazol trong thời gian phẫu thuật.
- Chuẩn bị dùng ipod phóng xạ:
- Liều khởi đầu là 15 mg đối với tăng năng tuyến giáp nhẹ, 30 - 40 mg đối với trường hợp nặng vừa và 60 mg cho trường hợp nặng.
- Khuyến cáo nên ngừng methimazol 2 - 7 ngày trước khi dùng iod phóng xạ; có thể dùng lại methimazol 3 - 7 ngày sau khi dùng iod phóng xạ, sau đó ngừng khoảng 4 - 6 tuần khi chức năng giáp bình thường và iod phóng xạ phát huy hiệu quả.
- Cơn nhiễm độc giáp:
- Uống 15 - 20 mg, cứ 4 giờ một lần trong ngày đầu, kèm theo các biện pháp điều trị khác. Liều được điều chỉnh tùy theo đáp ứng người bệnh.
- Cường giáp:
- Trẻ em:
- Cường giáp:
- Liều khởi đầu hàng ngày là 0,4 mg/kg thể trọng chia làm 3 liều uống cách nhau 8 giờ. Liều duy trì ở vào khoảng ½ liều khởi đầu.
- Chuẩn bị phẫu thuật:
- Liều khởi đầu hàng ngày là 0,4 mg/kg thể trọng chia làm 3 liều uống cách nhau 8 giờ.
- Khuyến cáo ngừng sử dụng methimazol khoảng 1 – 2 tháng để bình giáp trước khi phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp ở bệnh nhân Graves.
- Chuẩn bị dùng ipod phóng xạ:
- Liều khởi đầu hàng ngày là 0,4 mg/kg thể trọng chia làm 3 liều uống cách nhau 8 giờ.
- Khuyến cáo ngừng methimazol 3 - 5 ngày trước khi điều trị liệu pháp iod phóng xạ. Ở trẻ em hiếm khi yêu cầu bắt đầu sử dụng lại thuốc kháng giáp sau khi trị liệu iod phóng xạ.
- Đối tượng đặc biệt:
- Hiện chưa có khuyến cáo liều chuyên biệt dành cho bệnh nhân suy gan, suy thận và người cao tuổi.
- Cường giáp:
- Người lớn:
Chống chỉ định của Tazilex 5mg
- Bệnh nhân mẫn cảm với methimazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Phụ nữ cho con bú.
- Bệnh nhân đang có các bệnh về máu (suy tủy, mất bạch cầu hạt).
Lưu ý khi sử dụng Tazilex 5mg
- Ảnh hưởng đến huyết học:
- Nguy cơ mất bạch cầu hạt thường xảy ra trong vòng 2 tháng đầu sau khi bắt đầu điều trị, nhưng hiếm khi xảy ra sau 4 tháng điều trị. Việc này có thể xảy ra phụ thuộc liều dùng (thường xảy ra ở liều cao hơn); tuy nhiên, có thể xảy ra phụ thuộc liều, thời gian điều trị, hoặc trước đó từng sử dụng thuốc kháng giáp, và có thể xảy ra nhiều hơn ở người cao tuổi.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và/hoặc thiếu máu bất sản có thể xảy ra. Giảm prothrombin huyết và chảy máu cũng có thể xảy ra.
- Xét nghiệm công thức máu, bao gồm bạch cầu và các tế bào máu khác, trước khi bắt đầu điều trị đối với người bị bệnh Graves - bệnh cường giáp do miễn dịch.
- Theo dõi cẩn thận dấu hiệu và triệu chứng bệnh (đau cổ, phát ban, sốt, ớn lạnh, nhức đầu, mệt mỏi toàn thân), đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị. Nếu sốt, đau họng, hoặc các dấu hiệu và triệu chứng bệnh xảy ra, đánh giá bạch cầu và các tế bào máu khác để xem có bị mất bạch cầu hạt hay không.
- Nếu mất bạch cầu hạt và thiếu máu bất sản xảy ra, ngừng methimazol và theo dõi chức năng tủy xương. Ở bệnh nhân bị mất bạch cầu hạt hoặc các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng khác khi sử dụng methimazol hoặc propylthiouracil chống chỉ định sử dụng thuốc còn lại do có nguy cơ gây mẫn cảm chéo giữa hai thuốc.
- Độc tính gan:
- Độc tính gan (bao gồm suy gan cấp) đã được báo cáo; nguy cơ xảy ra có thể thấp hơn với methimazol hơn propylthiouracil, đặc biệt ở trẻ em.
- Vàng da do methimazol có thể kéo dài vài tuần sau khi ngừng thuốc.
- Kiểm tra chức năng gan (phosphatase kiềm, aminotransferase, bilirubin) trước khi bắt đầu điều trị ở người bị bệnh Graves.
- Đánh giá ngay chức năng gan (phosphatase kiềm, bilirubin) và sự tổn thương gan (AST, ALT) nếu thấy các triệu chứng gợi ý suy giảm chức năng gan (ví dụ: chán ăn, đau bụng trên bên phải) xảy ra. Nếu có bất thường chưc năng gan liên quan trên lâm sàng (aminotransferase gan > 3 lần giới hạn bình thường trên), ngừng methimazol ngay. Nếu xảy ra viêm gan, ngừng methimazol.
- Giảm năng tuyến giáp:
- Giảm năng tuyến giáp có thể xảy ra, cần thường xuyên theo dõi nồng độ TSH và T4 tự do và điều chỉnh liều để đạt được trạng thái bình giáp.
- Thuốc có thể gây bướu cổ thai nhi và đần độn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai vì thuốc có thể qua được nhau thai.
- Phản ứng quá mẫn:
- Quá mẫn chéo giữa các thioamid có thể xảy ra (ở khoảng 50% bệnh nhân chuyển đổi từ một thioamid này sang một thioamid khác).
- Ở bệnh nhân bị tác dụng không mong muốn nghiêm trọng (ví dụ: mất bạch cầu hạt) khi sử dụng methimazol hoặc propylthiouracil, chống chỉ định sử dụng thuốc còn lại do nguy cơ quá mẫn chéo có thể xảy ra giữa hai thuốc. Nếu bệnh nhân bị phản ứng dị ứng nghiêm trọng khi sử dụng methimazol, không khuyến cáo sử dụng thuốc kháng giáp khác (propylthiouracil)
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ. Vì vậy, nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc..
Tác dụng phụ của Tazilex 5mg
- Thường gặp:
- Máu: Giảm bạch cầu hạt thường nhẹ ở 12% người lớn và 25% trẻ em. Nhưng khoảng 10% người bệnh cường giáp không điều trị, bạch cầu thường cũng giảm còn dưới 4000/mm3.
- Da: Ban da, ngứa, rụng tóc (3 – 5%).
- Toàn thân: Nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua.
- Ít gặp:
- Máu: Mất bạch cầu hạt (0,4%) biểu hiện là sốt nặng, ớn lạnh, viêm họng họặc nhiễm khuẩn khác, ho, đau miệng, giọng khàn. Thường xảy ra nhiều hơn nếu là người bệnh cao tuổi hoặc dùng liều từ 40 mg/ngày trở lên.
- Tim mạch: Viêm mạch, nhịp tim nhanh.
- Cơ khớp: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ.
- Thần kinh ngoại vi: Viêm dây thần kinh ngoại biên.
- Tiêu hóa: Mất vị giác, buồn nôn, nôn.
- Hiếm gặp:
- Máu: Suy tủy, mất bạch cầu hạt; giảm tiểu cầu, giảm protrombin huyết, biểu hiện bằng xuất huyết, bầm tím da, phân đen, có máu trong nước tiểu hoặc phân, các chấm đỏ trên da.
- Gan: Vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan.
- Thận: Viêm thận.
- Phổi: Viêm phổi kẽ.
- Chuyển hóa: Dùng lâu có thể sinh ra giảm năng giáp, tăng thể tích bướu giáp.
- Cường gáThông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác thuốc
- Với aminophylin, oxtriphylin hoặc theophylin: Khi cường giáp, sự chuyển hóa các thuốc này tăng. Dùng methimazol, nếu tuyến giáp ở về bình thường, cần giảm liều các thuốc này.
- Với amindaron, iodoglycerid, iod hoặc kali iodid: Các thuốc có iod làm giảm đáp ứng của cơ thể với methimazol, vì vậy, phải dùng liều methimazol tăng (amiodaron có 37% là iod).
- Với thuốc chống đông dẫn chất coumarin hoặc indandion: methimazol có thể làm giảm prothrombin huyết, nên tác dụng của thuốc chống đông uống tăng lên. Do đó, cần điều chỉnh liều của thuốc chống đông dựa vào thời gian prothrombin.
- Với thuốc chẹn beta, glycosid tim: Cường giáp làm tăng chuyển hóa và thải trừ thuốc chẹn beta hoặc glycosid tim, cần giảm liều các thuốc này khi tuyến giáp người bệnh trở về bình thường do dùng methimazol.
- Với muối iod phóng xạ 131I: Methimazol làm giảm thu nạp 131I vào tuyến giáp. Nếu ngừng methimazol đột ngột thì sau khoảng 5 ngày sẽ thu nạp 131I trở lại.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, tránh nhiệt độ cao. Nhiệt độ dưới 30 độ c
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
- Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
200,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này