Janus-60 Davipharm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Janus-60 Davipharm là sản phẩm gì?
Janus-60 Davipharm là thuốc có công dụng tuyệt vời trong việc điều trị tình trạng xuất tinh sớm ở nam giới. Janus-60 Davipharm sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, bào chế dạng viên nén bao phim và dùng cho người từ 18 đến 64 tuổi. Thuốc có thể gây nên một số tác dụng phụ nhất định khi sử dụng nên cần dùng đúng liều lượng để đảm bảo an toàn.
Thành phần của Janus-60 Davipharm
Dapoxetin (dưới dạng Dapoxetin hydroclorid): 60mg
Thành phần tá dược: Povidon, cellulose vi tinh thể M101, lactose monohydrat, croscarmellose natri, silicon dioxyd, magnesi stearat, HPMC E6, titan dioxyd, talc, polyethylen glycol 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu.
Dạng bào chế
Viên nén dạng bao phim
Xuất tinh sớm là gì?
Xuất tinh sớm là hiện tượng khá phổ biến ở nam giới, có khoảng 30% đàn ông trên thế giới ít nhất một vài lần trong đời bị hiện tượng này.
Công dụng - Chỉ định của Janus-60 Davipharm
Điều trị xuất tinh sớm ở nam giới từ 18 - 64 tuổi.
Chỉ nên chỉ định dapoxetin ở những bệnh nhân đáp ứng tất cả các điều kiện dưới đây.
Thời gian xuất tinh trong âm đạo (IELT) ít hơn 2 phút.
Xuất tinh dai dẳng hoặc lặp lại với kích thích tình dục rất ít, trước trong hoặc một khoảng thời gian ngắn sau khi thâm nhập và trước khi bệnh nhân mong muốn.
Đau khổ cá nhân đáng kể hoặc khó khăn trong quan hệ cá nhân do kết quả của xuất tinh sớm.
Kiểm soát kém sự xuất tinh.
Tiền sử xuất tinh sớm trong hầu hết các lần quan hệ trong vòng 6 tháng qua.
Chỉ nên dùng dapoxetin như một điều trị theo yêu cầu trước khi thực hiện hoạt động tình dục. Không nên chỉ định dapoxetin trong trường hợp làm chậm xuất tinh ở nam giới không được chẩn đoán xuất tinh sớm.
Cách dùng – liều dùng của Janus-60 Davipharm
Cách dùng:
Thuốc được dùng đường uống. Nên nuốt nguyên viên với một ly nước đầy để tránh vị đắng. Thuốc có thể được dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng:
Người lớn (18 - 64 tuổi)
Liều khởi đầu khuyến cáo là 30 mg, sử dụng 1 - 3 giờ trước khi có hoạt động tình dục. Không dùng liều khởi đầu là 60 mg. Thuốc không dùng hàng ngày, chỉ sử dụng khi có hoạt động tình dục. Không dùng thuốc quá 1 lần mỗi 24 giờ.
Nếu liều 30 mg không đủ để gây đáp ứng, bệnh nhân không có dấu hiệu cho thấy nguy cơ bị ngất, không bị hạ huyết áp tư thế đứng, liều có thể tăng lên 60 mg dùng 1 - 3 giờ trước khi hoạt động tình dục. Tác dụng không mong muốn cao hơn ở liều 60 mg.
Bác sỹ đánh giá nguy cơ - lợi ích của bệnh nhân sau 4 tuần điều trị đầu tiên (hoặc ít nhất 6 lần uống thuốc), và ít nhất sau mỗi 6 tháng để quyết định có nên tiếp tục điều trị. Dữ liệu về hiệu quả và an toàn trên 24 tháng còn hạn chế.
Người cao tuổi (≥ 65 tuổi)
Chưa có dữ liệu về hiệu quả và an toàn ở người bệnh trên 65 tuổi.
Trẻ em: Không sử dụng thuốc trên trẻ em.
Bệnh nhân suy thận
Thận trọng trên bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa. Không khuyến cáo sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân suy gan
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (phân loại Child−Pugh B và C).
Người chuyển hóa CYP2D6 kém hoặc bệnh nhân sử dụng chất ức chế CYP2D6
Thận trọng khi tăng liều lên 60 mg.
Người sử dụng thuốc ức chế CYP3A4
Chống chỉ định sử dụng chung với thuốc ức chế CYP3A4 mạnh. Nên thận trọng và liều nên được giới hạn là 30 mg đối với bệnh nhân sử dụng đồng thời với thuốc ức chế CYP3A4 trung bình.
Chống chỉ định của Janus-60 Davipharm
Quá mẫn với dapoxetin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh lý tim mạch như:
Suy tim (phân loại NYHA nhóm II - IV).
Rối loạn dẫn truyền như block nhĩ thất hoặc hội chứng nút xoang bệnh lý.
Bệnh tim thiếu máu cục bộ.
Bệnh van tim.
Có tiền sử bị ngất.
Tiền sử hưng cảm hoặc trầm cảm nặng.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOIs), hoặc trong vòng 14 ngày kể từ ngày ngưng điều trị với MAOI. Tương tự, một MAOI không nên dùng trong vòng 7 ngày sau khi ngừng dapoxetin.
Dùng đồng thời với thioridazin, hoặc trong vòng 14 ngày kể từ ngày ngưng điều trị với thioridazin. Tương tự, không dùng thioridazin trong vòng 7 ngày sau khi ngưng dapoxetin.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin [ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRIs), thuốc ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrin (SNRIs), thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCAs)] hoặc các sản phẩm thảo dược/thuốc khác có tác dụng serotonergic [ví dụ, L-tryptophan, triptans, tramadol, linezolid, lithium, cỏ St. John (Hypericum perforatum)] hoặc trong vòng 14 ngày sau ngày ngưng điều trị với các sản phẩm thuốc/ thảo dược trên. Tương tự, các sản phẩm thuốc/ thảo dược trên không nên được dùng trong vòng 7 ngày sau khi ngưng dapoxetin.
Dùng đồng thời các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol, ritonavir, saquinavir, telithromycin, nefazadon, nelfinavir, atazanavir...
Suy gan vừa và nặng.
Lưu ý khi sử dụng Janus-60 Davipharm
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Không sử dụng.
Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Không sử dụng.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Dapoxetin có ảnh hưởng nhẹ hoặc trung bình lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Chóng mặt, rối loạn chú ý, ngất, nhìn mờ, và buồn ngủ đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng thuốc. Do đó khuyến cáo bệnh nhân cần phải tránh tình trạng có thể gây ra tai nạn, như lái xe và vận hành máy móc nguy hiểm.
Sử dụng chung dapoxetin với rượu có thể làm tăng tác dụng trên thần kinh nhận thức của rượu và cũng có thể làm tăng tác dụng không mong muốn thần kinh tim - phế vị như ngất, và vì vậy làm tăng nguy cơ chấn thương do tai nạn. Nên tránh sử dụng chung dapoxetin với rượu.
Tác dụng phụ của Janus-60 Davipharm
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
Tâm thần: Lo âu, kích động, bồn chồn, mất ngủ, mơ bất thường, giảm ham muốn tình dục.
Thần kinh: Buồn ngủ, rối loạn chú ý, run, dị cảm.
Thị giác: Nhìn mờ.
Tai và mê đạo (tai trong): Ù tai.
Mạch máu: Đỏ bừng.
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Nghẹt mũi, ngáp.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, táo bón, đau bụng, đau thượng vị, rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, khó chịu dạ dày, đầy bụng, khô miệng.
Da và các mô dưới da: Tăng tiết mồ hôi.
Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương.
Toàn thân và đường sử dụng: Mệt mỏi, khó chịu.
Xét nghiệm: Tăng huyết áp.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
Tâm thần: Trầm cảm, cảm giác chán nản, phấn khích, thay đổi cảm xúc, lo lắng, thờ ơ, lãnh đạm, trạng thái lú lẫn, mất phương hướng, suy nghĩ bất thường, cảnh giác quá mức, rối loạn giấc ngủ, khó đi vào giấc ngủ, mất ngủ giữa giấc, ác mộng, bệnh nghiến răng, mất ham muốn tình dục, không thể đạt được cực khoái.
Thần kinh: Ngất, ngất do thần kinh phế vị, chóng mặt thế đứng, ngồi nằm không yên, loạn vị giác, ngủ lịm, hôn mê, an thần, giảm mức độ ý thức.
Thị giác: Giãn đồng tử, đau mắt, rối loạn thị giác.
Tai và mê đạo (tai trong): Hoa mắt.
Tim: Ngừng nhịp xoang, chậm nhịp xoang, nhịp tim nhanh.
Mạch máu: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tâm thu, nóng bừng.
Tiêu hóa: Khó chịu bụng, khó chịu vùng thượng vị.
Da và các mô dưới da: Ngứa, đổ mồ hôi lạnh.
Hệ sinh dục và tuyến vú: Suy giảm xuất tinh, rối loạn cực khoái ở nam giới, dị cảm ở cơ quan sinh dục nam giới.
Toàn thân và đường sử dụng: Suy nhược, sốt, cảm giác bồn chồn, bất thường, say.
Xét nghiệm: Tăng nhịp tim, tăng huyết áp tâm trương, tăng huyết áp thế đứng.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000
Thần kinh: Chóng mặt khi gắng sức, giấc ngủ khởi phát đột ngột.
Tiêu hóa: Đại tiện gấp.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác
Chưa có báo cáo.
Xử trí khi quên liều
Nếu bệnh nhân quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách liều quên và liều tiếp theo gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều 1 lần, để tránh vượt quá liều sử dụng tối đa.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng
Chưa có báo cáo quá liều. Không có tác dụng không mong muốn nào được dự đoán xảy ra khi dùng dapoxetin liều đến 240 mg (2 liều 120 mg dùng cách nhau 3 giờ). Nói chung, triệu chứng quá liều của SSRI bao gồm phản ứng không mong muốn qua trung gian serotonin như buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa như buồn nôn và nôn, nhịp tim nhanh, run, kích động và chóng mặt.
Xử trí
Trong trường hợp quá liều, các biện pháp điều trị hỗ trợ chuẩn nên được thực hiện khi cần thiết. Do gắn kết nhiều với protein và thể tích phân bố lớn, dapoxetin không được loại bỏ hiệu quả bằng cách gây lợi tiểu, lọc máu, lọc máu hấp phụ và truyền thay máu. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho dapoxetin.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 4 viên
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
Sản phẩm có công dụng tương tự
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này