Thiamazol 5mg BaDinh Pharma - Thuốc điều trị bệnh cường giáp hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Thiamazol 5mg BaDinh Pharma là thuốc gì?
- Thiamazol 5mg BaDinh Pharma là thuốc được dùng điều trị cường giáp, trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ, cơn nhiễm độc giáp. Thuốc Thiamazol 5mg BaDinh Pharma được sản xuất bởi công ty Cổ phần sinh học dược phẩm Ba Đình - Việt Nam.
Thành phần của thuốc
- Thiamazole: 5 mg
- Tá dược: Lactose, Avicel, Povidon K30, Sodium starch glycolat, Magnesi Stearat, Tinh bột ngô (Corn starch), Polyethylen glycol 6000, HPMC, bột Talc, Yellow iron oxide vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của thuốc
- Điều trị triệu chứng cường giáp (kể cả bệnh Graves - Basedow).
- Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, cho tới khi chuyển hoá cơ bản bình thường, để đề phòng cơn nhiễm độc giáp có thể xảy ra khi cắt bỏ tuyến giáp bán phần.
- Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ cho tới khi liệu pháp iod phóng xạ có tác dụng loại bỏ tuyến giáp.
- Điều trị cơn nhiễm độc giáp (propylthiouracil thường được chỉ định hơn) trước khi dùng muối iod. Thường dùng đồng thời với một thuốc chẹn beta, đặc biệt khi có các triệu chứng tim mạch (ví dụ nhịp tim nhanh).
Chống chỉ định của thuốc
- Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Các bệnh nặng về máu đang có (suy tuỷ, mất bạch cầu hạt).
Liều dùng - Cách dùng của thuốc
Liều dùng:
- Người lớn và thiếu niên:
- Cường giáp:
- Liều ban đầu: Cường giáp nhẹ: Uống ngày 15 mg chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
- Cường giáp vừa: Uống ngày 30 - 40 mg chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
- Cường giáp nặng: Uống ngày 60 mg chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
- Liều duy tri: Uống ngày 5 - 15 mg chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
- Triệu chứng cường giáp thường đỡ trong vòng 1 - 3 tuần và hết trong vòng 1 - 2 tháng khi dùng liều ban đầu. Khi đã đạt được tình trạng bình giáp (euthyroidism, giảm liều dần tới liều duy trì (ngày 5 - 15 mg/ngày)
- Do nguy cơ cao bị mất bạch cầu hạt với liều lớn 40 mg mỗi ngày, nên dùng liều thấp hơn 30 mg/ngày mỗi khi có thẻ.
- Cơn nhiễm độc giáp: Uống ngày 15 - 20 mg, cứ 4 giờ một lần trong ngày đầu kèm theo các biện pháp điều trị khác. Liều được điều chỉnh tuỳ theo đáp ứng của người bệnh.
- Trẻ em:
- Cường giáp:
- Liều ban đầu: Uống ngày 0,4 mg/kg (400 microgam/kg), chia đều làm 3 lần.
- Liều duy trì: Uống ngày 0,2 mg/kg (200 microgam/kg), chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
Cách dùng:
- Thuốc viên để uống. Liều hàng ngày thường được chia đều làm 3 lần, uống cách nhau 8 giờ. Có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần hiệu quả có thể kém, nhưng ở một số người, tác dụng phụ ít hơn và người bệnh dễ chấp nhận hơn.
-
Phải ngừng thiamazol 2 - 4 ngày trước khi dùng liệu pháp iod phóng xạ để tránh ảnh hưởng đến liệu pháp này. Nếu cần có thể tiếp tục cho lại thiamazol 3 - 7 ngày sau, cho tới khi liệu pháp iod phóng xạ phát huy tác dụng.
-
Thời gian dùng thuốc để đạt được bệnh thoái lui phải lâu dài, thường dao động từ 6 tháng đến 1 - 2 năm. Thuốc không chữa khỏi nguyên nhân gây cường giáp.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
- Phải có bác sĩ chuyên khoa chỉ định điều trị và theo dõi quá trình điều trị.
- Cần theo dõi số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu trước khi điều trị và hàng tuần trong 6 tháng đầu điều trị, vì có thể xảy ra giảm bạch cầu, suy tuỷ, nhất là người bệnh cao tuổi hoặc dùng liều từ 40mg mỗi ngày trở lên.
- Theo dõi thời gian prothrombin trước và trong quá trình điều trị nếu thấy xuất huyết, đặc biệt là trước phẫu thuật.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Thiamazol đi qua nhau thai, nên có thể gây hại cho thai nhi (bướu cổ, giảm năng giáp, một số dị tật bẩm sinh), nguy cơ thực sự thường thấp, đặc biệt khi dùng liều thấp.
- Cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ giữa điều trị và không điều trị. Trong trường hợp phải điều trị, propylthiouracil thường được chọn dùng hơn, vì thuốc qua nhau thai ít hơn thiamazol. Khi dùng thiamazol phải dùng liều thấp nhất có hiệu lực để duy trì chức năng giáp của người mẹ ở mức cao trong giới hạn bình thường của người mang thai bình thường, đặc biệt trong 3 tháng cuối kỳ.
- Giảm năng giáp và bướu cổ ở thai nhi thường xảy ra khi dùng thuốc kháng giáp tới gần ngày sinh, vì tuyến giáp thai nhi chưa sản xuất hormon giáp cho tới tuần thứ 11 hoặc 12 thai kỳ, tăng năng giảm có thể giảm ở người mẹ khi thai tiến triển, nên ở một số người có thể giảm liều thiamazol, có thể ngừng điều trị trong 2 - 3 tháng trước khi đẻ.
- Hormon giáp qua nhau thai rất ít, nên ít có khả năng bảo vệ cho thai nhi. Không nên dùng các hormon giáp trong khi mang thai, vì thuốc có thể che lấp các dấu hiệu thoái lui của cường giáp, và tránh được tăng liều thiamazol một cách vô ích gây thêm tác hại cho mẹ và thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
- Thiamazol vào được sữa mẹ, gây tai biến cho trẻ. Nồng độ thuốc trong huyết tương và sữa mẹ gần bằng nhau: vì vậy, không nên cho con bú khi mẹ dùng thiamazol.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc
- Tai biến xảy ra phụ thuộc vào liều dùng, đa số các trường hợp là mất bạch cầu hạt, thường xảy ra trong 4 - 8 tuần đầu và hiếm xảy ra trong 4 tháng điều trị.
- Thường gặp. ADR > 1/100:
- Máu: Giảm bạch cầu thường nhẹ ở 12% người lớn và 25% trẻ em. Nhưng khoảng 10% người bệnh cường giáp không điều trị, bạch cầu thường cũng giảm còn dưới 4.000/mm’.
- Da: Ban da, ngứa, rụng tóc (3 - 5%)
- Toàn thân: Nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua.
- Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100:
- Máu: Mắt bạch cầu hạt (0,4%) biểu hiện là sốt nặng, ớn lạnh, viêm họng hoặc nhiễm khuẩn khác, ho, đau miệng, giọng khan.
- Thường xảy ra nhiều hơn nếu là người bệnh cao tuổi hoặc dùng liều từ 40 mg/ ngày trở lên.
- Tim mạch: Viêm mạch, nhịp tim nhanh.
- Cơ khớp: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ.
- Thần kinh ngoại vi: Viêm dây thần kinh ngoại biên.
- Tiêu hoá: Mất vị giác, buồn nôn, nôn.
- Hiếm gặp. ADR < 1/1000:
- Máu: Suy tuỷ, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm prothrombin huyết, biểu hiện bằng xuất huyết, bằm tím da, phân đen có máu trong nước tiểu hoặc phân, các chấm đỏ trên da.
Tương tác thuốc
- Với amiophylin, oxtriphyln hoặc theophylin: Khi cường giáp, sự chuyển hoá của các thuốc này tăng. Dùng thiamazol, nếu tuyến giáp trở về bình thường, cần giảm liều của thuốc này.
- Với amiodaron, iodoglycerol, iod hoặc kali iodid: Các thuốc có iod làm giảm đáp ứng của cơ thể với thiamazol, vì vậy phải dùng liều thiamazol tăng (amiodaron có 37 % DID iod).
- Với thuốc chống đông dẫn chất coumarin hoặc indandion: Thiamazol có thể làm giảm prothrombin huyết, nên tác dụng của các thuốc chống đông uống tăng lên. Do đó, cần điều chỉnh liều thuốc chống đông dựa vào thời gian prothrombin.
- Với thuốc chẹn beta, glycosid tim: Cường giáp làm tăng chuyên hoá và thải trừ thuốc chẹn beta hoặc glycosid tim, cần giảm liều các thuốc này khi tuyến giáp người bệnh trở về bình thường do dùng thiamazol.
- Với muối iod phóng xạ Thiamazol làm giảm thu nạp vào tuyến giáp. Nếu ngừng thiamazol đột ngột thì sau khoảng 5 ngày, sự thu nạp sẽ tăng trở lại.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Quá liều và cách xử trí
- Dùng quá liều thiamazol sẽ gây ra rất nhiều tai biến như phần tác dụng không mong muốn đã nêu, nhưng mức độ nặng hơn. Biểu hiện thường thấy là buồn nôn, nôn, đau thượng vị, nhức đầu, sốt, đau khớp, ngứa, phù, giảm các huyết cầu. Nhưng nghiêm trọng nhất là suy tuỷ, mất bạch cầu hạt .
- Nếu dùng thuốc quá liều mới xảy ra, phải gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu người bệnh hôn mê, lên cơn co giật hoặc không có phản xạ nôn, có thể rửa dạ dày sau khi đã đặt ống nội khí quản có bóng căng để tránh hít phải các chất chứa trong dạ dày. Cần chăm sóc y tế, điều trị triệu chứng, có thể phải dùng kháng sinh hoặc corticoid, truyền máu nếu suy tuỷ và giảm bạch cầu nặng.
Bảo quản thuốc
- Viên nén Thiamazol được để trong đồ bao gói kín, bảo quản ở nhiệt độ dưới 40 độ C, tốt nhất là 15 - 30 độ C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng thuốc
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty Cổ Phần Sinh Học Dược Phẩm Ba Đình - Việt Nam.
Sản phẩm tương tự Thiamazol 5mg BaDinh Pharma
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này